Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Theo đề bài ta có : nHCl = 2.0,17 = 0,34(mol)
Đặt CTHH của kim loại hóa trị II và III là A và B
PTHH:
\(A+2HCl->ACl2+H2\)
\(2B+6HCl->2BCl3+3H2\)
Gọi chung hh 2 kim loại là X ta có PTHH TQ :
\(X+HCl->XCl+H2\)
Theo 2PTHH : nH2 = 1/2nHCl =1/2.0,34 = 0,17(mol)
=> m(giảm) = 0,17.2 = 0,34(g)
=> m(muối clorua thu được) = mX + mHCl - m(giảm) = 4 + 0,34.36,5 - 0,34 = 16,07(g)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.2\cdot1.5=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{47.28}{197}=0.24\left(mol\right)\)
TH1 : Không tạo ra Ba(HCO3)2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
nCO2 = nBaCO3 = 0.24 (mol)
VCO2 = 0.24 x 22.4 = 5.376 (l)
TH2 : Tạo ra Ba(HCO3)2
KOH + CO2 -> KHCO3
0.2.........0.2
Ba(OH)2 + CO2 -> BaCO3 + H2O
0.24............0.24.........0.24
Ba(OH)2 + 2CO2 -> Ba(HCO3)2
0.3 - 0.24......0.12
nCO2 = 0.2 + 0.24 + 0.12 = 0.56 (mol)
VCO2 = 0.56 x 22.4 = 12.544 (l)
\(\Rightarrow5.376\le V_{CO_2}\le12.544\)
đốt cháy hoàn toàn m gam fes2 và lấy toàn bộ sản phẩm khí thu đc cho hấp thụ hết bởi 5000 ml dd ca(oh)2 1M thu đc 12g kết tủa đun nóng dd thu đc sau phảm ứng thấy xuất hiện kết tủa nữa. tinh m
Chất khí thoát ra là SO2
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=5\left(mol\right)\)
\(n_{CaSO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Do sau khi đun nóng dung dịch thu được kết tủa nữa nên dung dịch là Ca(HSO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ca => \(n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}=5-0,1=4,9\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{FeS_2}.2=n_{CaSO_3}.1+n_{Ca\left(HSO_3\right)_2}.2=4,95\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeS_2}=4,95.120=594\left(g\right)\)
nCO2=0,03(mol)
nCa(OH)2=0,02(mol)
Ta có: 1< nCO2/ nCa(OH)2= 0,03/0,02=1,5<2
Đặt nCO2(1)=a(mol); nCO2(2)=b(mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O (1)
a__________a____________a(mol)
Ca(OH)2 + 2 CO2 -> Ca(HCO3)2
0,5b_______b______0,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,03\\a+0,5b=0,02\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
nNaOH=0,01(mol)
PTHH: 2 NaOH + Ca(HCO3)2 -> CaCO3 + Na2CO3 + 2 H2O (3)
Ta có: 0,01/2 < 0,01/1
=> NaOH hết, Ca(HCO3)2 dư, tính theo nNaOH
=> nCaCO3(tổng)= nCaCO3(1) + nCaCO3(3)= 0,01 + 0,01/2 = 0,015(mol)
=> mCaCO3=0,015 x 100= 1,5(g)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\\ Ca\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\\ Ca\left(HCO_3\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+CO_2\uparrow+H_2O\left(3\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=n_{CaCO_3\left(3\right)}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
\(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow\sum n_{CO_2}=0,15+2.0,025=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V=22,4.0,2=4,48\left(l\right)\)
CO2 + Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X
=> \(n_{CaCO_3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Đun X lại thu được kết tủa
=> X có Ca(HCO3)2
=> \(n_{kt}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C : \(n_{CO_2}=0,15+0,025.2=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(nKOH = 0,2 (mol) \)
\(nCa(OH)2 = 0,15 (mol)\)
\(=> nOH = 0,5 (mol) \)
\(nCaCO3 = 0,12 (mol) \)
*Trường hợp 1: Lượng CO2 thêm vào đến khi thu được 12 gam kết tủa thì dừng lại
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
\(\Rightarrow n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}+n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=5,6\left(l\right)\)
*Trường hợp 2: Lượng CO2 thêm vào tác dụng hết với dd bazo tạo kết tủa cực đại sau đó tan ra còn lại 12 gam.
CO2 + 2KOH \(\rightarrow\) K2CO3 + H2O
K2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2KHCO3
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
CaCO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_{OH}-n_{CaCO_3}=0,5-0,12=0,38\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=8,512\left(l\right)\)
Vậy \(\left[{}\begin{matrix}V=5,6\left(l\right)\\V=8,512\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
@Rain Tờ Rym Te Giai thích từng thắc mắc nhé !!
- Tính tổng số mol \(OH^-\): Trong KOH có 1 nhóm \(OH^-\) và trong Ca(OH)2 có 2 nhóm \(OH^-\) . Suy ra tổng số mol \(OH^-\) sẽ là: \(1.n_{KOH}+2.n_{Ca\left(OH\right)_2}\)
Một cách tổng quát: \(R\left(OH\right)_n:a\left(mol\right)\)\(\Rightarrow n_{OH^-}=an\left(mol\right)\)
- Cho CO2 vào dung dịch Bazo thu được kết tủa, suy ra xảy ra 2 trường hợp.
+ TH1: Sản phẩm là muối cacbonat
+ TH2: Sản phẩm là muối hdrocacbonat và muối cacbonat
- Công thức \(n_{CO_2}=n_{OH^-}-n_{\downarrow}\)áp dụng trong trường hợp tạo hai muối biết số mol dd bazzo và số mol kết tủa, theo CT đó sẽ tính được nCO2 lớn nhất cần dùng. Chứng minh: Đối với bài toán cho a mol Ca(OH)2 vào CO2 thu được (a-b) mol kết tủa. (Nhận xét : số mol kết tủa thu được nhỏ hơn số mol dd Ca(OH)2 )
CO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaCO3 + H2O
a.............a.......................a
CO2 + H2O + CaCO3 \(\rightarrow\) Ca(HCO3)2
b...........................b
Thấy: Lúc đầu tạo a mol kết tủa (là kết tủa đạt cực đại) sau đó tan mất b mol
=> nCaCO3 thu được: (a-b) mol (đúng theo đề)
=> nCO2 = a + b (mol) \(\left(1\right)\)
Thay vì làm dài dòng: áp dụng công thức:
\(n_{CO_2}=2.n_{Ca\left(OH\right)_2}-n_{CaCO_3}=2a-\left(a-b\right)=\left(a+b\right)mol\left(ĐPCM\right)\)