Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung dịch thu được có pH = 2 nên H+ dư.
[ H+ ](dư) = 0,01 M ⇒ nH+ (dư) = 0,01(0,1+0,001V) (mol)
Ta có: \(\Sigma n_{OH^-}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}+n_{NaOH}=2.0,1.0,1+0,1.0,1=0,03\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{H^+}=2n_{H_2SO_4}+n_{HCl}=2.0,001V.0,0375+0,001V.0,0125=8,75.10^{-5}V\left(mol\right)\)
PT ion: \(OH^-+H^+\rightarrow H_2O\)
______0,03 → 0,03 _________ (mol)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H^+}=n_{H^+\left(pư\right)}+n_{H^+\left(dư\right)}\)
\(\Leftrightarrow8,75.10^{-5}V=0,03+0,01\left(0,1+0,001V\right)\)
\(\Rightarrow V=400\left(ml\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
nH+ = nHCl = b mol
nCO3 2- = nNa2CO3 = a mol
Nhỏ HCl vào Na2CO3 thu được lượng khí nhỏ hơn nhỏ Na2CO3 vào HCl nên a < b < 2a
- Nhỏ HCl vào Na2CO3:
H+ + CO3 2- → HCO3-
a_______a______ a
H+ + HCO3 - → CO2 + H2O
b-a_____b-a_____b-a
- Nhỏ Na2CO3 vào HCl:
2H+ + CO3 2- → CO2↑ + H2O
b____b/2________b/2
Tỉ lệ về thể tích chính bằng tỉ lệ về số mol
\(\rightarrow\frac{b-a}{\frac{b}{2}}=\frac{V}{3V}\)
\(\rightarrow\frac{a}{b}=\frac{5}{6}\)
Áp dụng ĐLBT điện tích
0,07 - 2x - 0,1 = 0 =>x=0,015 mol
y + 2z =0,02
trộn X với Y có H+ >< OH- Ba2+ >< SO42-
dd có pH=2 => dd có mt axit => H+ dư OH- hết => \(\left[H^+\right]\)=0,01 => nH+=0,005
H+ + OH- ------> H2O
bđ y 0,1
pư 0,1 <- 0,1
spư y-0,1
=> y - 0,1 = 0,005 => y = 0,105 mol =.> z =
có sai đề k bạn
a,
-Trích mẫu thử và đánh thứ tự
-Cho quỳ tím ẩm, lọ nào đổi màu ->màu xanh thì là NH3
3 lọ mất nhãn còn lại cho Ba(OH)2vào, đun nhẹ
+Lọ chỉ có kết tủa trắng là Na2SO4
+Lọ có sủi bọt khí NH3 là NH4Cl
+Lọ vừa có kết tủa trắng vừa có sủi bọt khí NH3 là (NH4)2SO4
-PTHH:
Na2SO4+Ba(OH)2 -> BaSO4 (kết tủa trắng) + 2NaOH
2NH4Cl + Ba(OH)2 -> BaCl2 + 2NH3(bay hơi, mùi khai ) + 2H2O
(NH4)2SO4+ Ba(OH)2 -> BaSO4 (kt) + 2NH3(bay hơi) + 2H2O
Quy đổi hỗn hợp về x mol Na; y mol Ba và z mol O, ta có:Na + H2O → NaOH + 0,5H2Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2O + H2 → H2O⇒ mX = 23x + 40y + 16z = 5,13gnH2 = 0,5x + y - z = 0,025 molnNaOH = nNa = x = 0,07 mol⇒ y = 0,06 mol; z = 0,07 mol⇒ nOH−=nNaOH+2nCa(OH)2=0,19 mol⇒ Có nOH>2nSO2⇒ tạo muối trung hòa, OH dư⇒ mCaSO3=0,06×120=7,2 g
Khi thêm 1ml dung dịch \(MgCl_21M\) vào 100 ml dung dịch đệm thì
\(C_{Mg^{2+}}\)ban đầu=\(10^{-2}\left(M\right)\)
Ta có \(T_{Mg\left(OH\right)_2}=\left[Mg^{2+}\right]\left[OH^-\right]^2=10^{-10,95}\)
Để kết tủa \(Mg\left(OH\right)_2\) thì \(\left[Mg^{2+}\right]\left[OH^-\right]^2\ge10^{-10,95}\)
⇒\(\left[OH^-\right]^2\ge\frac{10^{-10,95}}{Mg^{2+}}=\frac{10^{-10,95}}{10^{-2}}=10^{-8,95}\).Hay OH- ≥\(10^{-4,475}\)
Dung dịch \(NH_4Cl\) 1M \(+NH_3\) 1M cân bằng chủ yếu là
\(NH_3+H_2O\Leftrightarrow NH_4^++OH^-\)
1 1 \(K_{NH_3}=K_b=10^{-4,75}\)
1-x 1+x x
\(K_b=\frac{\left(x+1\right)x}{1-x}=10^{-4,75}\)
⇒ \(x=10^{-4,75}\) hay \(\left[OH^-\right]=10^{-4,75}< 10^{-4,475}\)
Vậy khi thêm 1 ml dung dịch \(MgCl_21M\) vào 100 ml dung dịch \(NH_31M\) và \(NH_4Cl\) 1M thì không xuất hiện kết tủa \(Mg\left(OH\right)_2\)
Tham khảo!
Câu 1 : Qua nhận xét về phân tử khối và liên kết hidro trong mỗi hợp chất, ta có :
Thứ tự : Axit > Ancol > Este > Hidrocacbon
Ta thấy : Glyxin ở dạng ion lưỡng cực nên có nhiệt độ sôi cao hơn axit propionic
Vậy, theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy là :
Glyxin > Axit propionic > Butan-1-ol >Metyl axetat > Butan
Hoàng Tuấn Đăng
Chỉ cần biết kết tủa là BaSO4 và Al(OH)3 là làm được mà.