Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

that dùng để thứ nói ko gần chúng ta
chúng ta dùng that để chỉ trạng thái xa
VD what is that ? that's a pencil .
VD2 who is that ? that is my causin
chúc bn học tốt

Theo mình thì có cả 3 phần NP - N - TV (Bài kiểm tra của mình là kiểm tra chung 3 khối 6, 7, 8). Bao gồm thì HTĐ, HTHT, QKĐ (Không biết có thiếu không). Đề tiếng anh đối với 1 đứa ngu như mình thì nhìn vào rất dễ =))). Nó bao gồm bài nghe, khoanh từ thích hợp, sắp xếp từ, viết 1 đoạn văn,... Vì đây là đề chung nên mình không biết có giống với đề riêng không, tại 1 tuần nữa mình mới kiểm tra 1 tiết đề riêng.
tôi đã lam bài 45 p tiếng anh rồi . nó chủ yếu về phần ngữ pháp . mà bạn học ở trương nào
tương lai gần là dùng để diễn tả 1 kế hoạch,dự định cụ thể có tính toán in future ko xa.công thức:s+is/am/are+going to+v. dấu hiệu nhận bt : next week/month/year/day ,tômrow,in+thời gian

*Shoulder vừa là danh từ vừa là động từ, ko phải là tính từ đâu.
Shoulder(n): vai
Shoulder(v): đặt cái gì lên vai, gánh lên vai, đẩy ai bằng vai.
*Từ anh em của shoulder bao gồm:
1.Shoulder-bag: túi khoác vai
2. Shoulder-belt: dây đeo ngang vai
3.Shoulder-blade: xương vai
4.Shoulder-board: huy hiệu đeo ở cầu vai
5. Shoulder-flash: quân hiệu đeo ở cầu vai
6.Shoulder-high: cao ngang vai
7.Shoulder-knot: dải nơ đeo ở vai( dải phù hiệu)
* Example: I have lifted the burden of guilt from my shoulder.
=> The burden of guilt has been lifted from my shoulder.

1
Chuyển tính từ sang trạng từ trong tiếng anh bằng cách thêm đuôi “ly”.
ADJ + LY -> ADV
2 PREFER +V ing.+ toV ing ( sau prefer thifVing)
3 Cấu trúc: Be used to + cụm danh từ/Verb-ing
1. Các cấu trúc với prefer
S + prefer doing something + to doing something: thích làm cái này hơn làm cái kia
S + prefer to do something + rather than (do) something: thích làm cái này hơn cái kia
Ví dụ:
I prefer listening to music than playing the piano. = I prefer to listen music rather than play the piano.
Tôi thích nghe nhạc hơn chơi piano.
2. Cấu trúc used to
USED TO + verb...
Thói quen trong quá khứ: You used to do something, nghĩa là bạn đã làm việc đó trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ, nhưng bạn không còn làm việc đó nữa.
Ex:
We used to live there when I as a child.
(Chúng tôi đã từng sống ở đó khi tôi còn là một đứa trẻ.)
I used to walk to work when I was younger.
(Tôi từng hay đi bộ đến công ty khi tôi còn trẻ.)

1. What a beautiful girl !
What an awful day !
2. What delicous cakes !
What pretty girls !
3. What fresh beef!
What delicious meat!
4. How a nice day!
How a beautiful animal!
5. How cold it is!
How hot it is!

Mk chỉ trả lời htđ, httd, tlđ thôi còn tlg và qkđ thì bạn tự tìm hiểu ha!
HTĐ: Đối với đt thường:
Khẳng định: S + Ve/es + (O)
Phủ định: S + don't/doesn't + V(inf) +(O)
Nghi vấn: Do/ Does + S + V(inf) + (O) ?
Đối với đt tobe:
Khẳng định: S + be + ...
Phủ định: S + be + not + ...
Nghi vấn: Be + S + ...
HTTD:
Khẳng định: S + be + V-ing + ...
Phủ định: S + be + not + V-ing + ...
Nghi vấn: Be + S + V-ing + ...
TLĐ:
Khẳng định: S + will + V(inf)
Phủ định: S + won't + V(inf)
Nghi vấn: Will + S + V(inf)
Hiện tại đơn:
(+) S + V_s/es
(-) S + don't/doesn't + V(inf)
(?) Don't / Doesn't + S+ V(inf) ?
Hiện tại tiếp diễn:
(+) S + be + V_ing
(-) S + be + not + V_ing
(?) Be + S + V_ing ?
Tương lai đơn:
(+) S + shall/will + V(inf)
(-) S + shall/will + not + V(inf)
(?) Shall/Will + S + V(inf) ?
(Thể nghi vấn phủ định) Shall/Will + not + S + V(inf) ?
Quá khứ đơn:
(+)
Với động từ tobe: S + was/were
Với động từ thường: S + V_ed/V2
(-)
Với động từ tobe: S + was/were + not
Với động từ thường: S + didn't + V(inf)
(?)
Với động từ tobe: Was/Were + S ?
Với động từ thường: Did + S + V(inf) ?
Tương lai gần mk lật sách mãi ko ra, mk bỏ nhé!

1 gets
2 didn’t go
3 Will you come
4 are watching
5 doesn’t work
6 is chasing
7 will be
8 did you do
9 Is she reading
10 are going to travel
2.didn't go
3.Will you come
4. are watching
5.doesn't work
6. is chasing
7. will be
8. did you do
9. is reading
10.will travel

1. The teenagers prefer pop music to traditional music
What kind of music do the teenagers prefer?
2. She prefers fashion shows to shadow puppets shows
What kind of shows does she prefer?
3. They prefer picture books to novels
What kind of books do they prefer?
4. We prefer outdoor activities to go indoor activities
What kind of activities do you prefer?
5. My mother prefers apples to bananas
What kind of fruits does your mother prefer?
6. The children prefer adventure films to detective films
What kind of films do the children prefer?
1. What kind of the teenagers prefer pop music to traditional music?
2. What kind of she prefers fashion shows to shadow puppets shows?
3. What kind of they prefer picture books to novels?
4. What kind of they prefer outdoor activities to go indoor activities?
5. What kind of your mother prefers apples to bananas?
6. What kind of the children prefer adventure films to detective films?
Phạm Nguyễn Cẩm Tú, study well!
Sau prefer de V-ing
S+prefer(s)+V-ing/N+to+V-ing/N
I prefer tea to coffee .
She prefers playing badminton to playing football.
1. Prefer:
– Dùng “Prefer to (do)” hoặc “Prefer – Ving” để diễn tả sở thích, thích điều gì đó hơn.
VD:
I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the country.)
(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)
– Ngoài ra ‘Prefer’ còn có cấu trúc sau:
S + Prefer sth to sth (Thích cái gì hơn cái gì)
VD:
I prefer this dress to the one you were wearing yesterday.
(Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
– Prefer doing sht to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth
VD:
I prefer flying to travelling by train.
(Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi .
(Anh thích sống ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)