Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Khi nguồn âm O đặt tại B, người đứng tại C nghe được âm có mức cường độ âm: L C = 10 log P 4 π . B C 2 = 40 d B
Khi di chuyển nguồn O trên đoạn AB và người M di chuyển trên đoạn AC sao cho BO = AM thì mức cường độ âm người nghe được: L M = 10 log P 4 π . O M 2
Ta có: ( L M ) m a x ⇔ O M m i n
∆ABC vuông cân tại A có BO = AM => OMmin <=> OM là đường trung bình của ∆ABC
Đáp án C
Công thức chung cho điểm M cách nguồn O 1 đoạn MO: I M = P 4 π M O 2 = I 0 .10 L M
Áp dụng công thức với:
+ Điểm A: khi có 1 nguồn âm: P 4 π A O 2 = I 0 .10 3
+ Điểm B: khi có 1 nguồn âm: P 4 π B O 2 = I 0 .10 L B
+ Điểm H: (chân đường vuông góc kẻ từ O đến AB) đây là điểm có mức cường độ âm lớn nhất vì gần nguồn nhất. Có 64 P 4 π H O 2 = I 0 .10 5
Có tam giác OAB vuông tại O, OH vuông góc AB
=> 1 O H 2 = 1 O A 2 + 1 O B 2 ⇒ 10 3 + 10 L B = 10 5 64 ⇒ L B = 2 , 75 ( B )
Gọi H là đường chân cao hạ từ O đến MN
Giả sử OH = 1 → OM \(=\sqrt[4]{10};ON=\sqrt{10}\)
Do đó tính \(\widehat{MON}\approx1270,35^o\)
A đúng
Đáp án B
Mức cường độ âm tại A,B bằng nhau nên OA = OB . Mức cường độ âm tại C cực đại nên C là trung điểm của AB
Chọn B.
Δ A B C vuông cân tại A: C B = A B 2
Ta có: M O 2 = A M 2 + A O 2 = A M 2 + A B − O B 2
= A M 2 + A B 2 + O B 2 − 2 A B . O B
Mà OB = AM nên:
M O 2 = 2 A M 2 − 2 A M . A B + A B 2 = 2 A M − A B 2 2 + A B 2 2 ≥ A B 2 2
Dấu “=” xảy ra khi OM nhỏ nhất hay mức cường độ âm tại M lớn nhất
⇒ M O min = A B 2 = C B 2
L − C L M = log M O C B 2 ⇔ 4 − L M = log 1 4 ⇒ L M = 4,6 B = 46 d B .