Cho ruồi giấm có kiểu gen A B...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 2 2019

Đáp án C

Ở F1, kiểu gen a b a b XdY = 4,375%

  a b a b  = 0,175. Mà ruồi giấm chỉ hoán vị bên cái.

Tỉ lệ giao tử ab ở bên giới cái = 0,175 : 0,5 = 0,35.

Tần số hoán vị là: 1 – 0,35 × 2 = 0,3.

Nếu cho ruồi cái  A B a b XDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen  a b a b XDY chiếm tỉ lệ:

0,35 × 0,25 × 100 = 8,75%.

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài , mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài , mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiểm tỉ lệ 2,5%.

(2) Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiểm tỉ lệ 10%.

(3) Ở F2, có 21 kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

(4) Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

A. 4.

B. 2.

C. 1.

D. 3.

1
12 tháng 2 2018

Ruồi đực, cái có 5 kiểu gen khác nhau : XAY, XaY, XAXA, XAXa, XaXa

Số lượng cá thể mỗi kiểu gen như nhau. Vậy ta có phép lai:

(1/3 XAXA : 1/3 XAXa : 1/3 XaXa)  x (1/2 XAY : ½ XaY)

Đời con :     Giới cái : 3/8 A- : 1/8aa

                   Giới đực : 2/8A- : 2/8aa  

Vậy tỉ lệ KH là 5 đỏ : 3 trắng

Đáp án C

29 tháng 1 2018

Đáp án C

Phương pháp:

1 gen có 2 alen nhưng có tới 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên NST giới tính X

Cách giải:

Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau , cho giao phối tự do:

(XAXA: XAXa: XaXa)×(XAY: XaY) ↔ (1XA:1Xa)×(1XA:1Xa: 2Y)

Tỷ lệ kiểu hình là: 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng

30 tháng 6 2019

Đáp án : C

Gen có hai alen . 5 cá thể đực cái có kiểu gen khác nhau => gen nằm trên NST X không nằm trên Y

Các các thể  cái có kiểu gen XAXA ; XAXa ; XaXa => 0,5 XA ;0,5 Xa

Cá thể đực có kiểu gen : XAY; XaY => 0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y

Các cá thể giao phối : (0,5 XA ;0,5 Xa )(0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y)

Cá thể mang kiểu hình mắt  trắng  là  0,25 Xa Y + 0,25 x 0,5 Xa Xa  = 0.375

Cá thể mang kiểu hình  mắt đỏ là : 1 - 0.375  = 0,625

Tỉ lệ kiểu hình là : 5 đỏ : 3 trắng

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân...
Đọc tiếp

Ở ruồi giấm, hai gen B và V cùng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng (P), thu được F1 có 100% cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có 2,5% ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F2, có 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%.

III. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%.

IV. Nếu cho ruồi đực F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%

A. 4

B. 3

C. 1

D. 2

1
23 tháng 4 2017

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.

Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.

• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.

Vậy kiểu gen của F1 là 

Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai 

có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.

• F1 giao phối tự do 

 

Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giaotử bv có tỉ lệ = 0,4.

• Ruồi cái F1 lai phân tích 

 

loại ruồi cái có thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ là

 

 

 

 

3 tháng 2 2018

Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).   

- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.   

Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.

(2) đúng.

- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.

Ở phép lai  A B a b X D E X d e x  A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.

 (2) sai.

- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b  x ♂ A b a B  cho đời con có 3 kiểu hình;

Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.

Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.

(3) sai.

- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:

0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.

(4) đúng.

- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

(5) đúng.

- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen  A b a B X D e Y  không sinh ra giao tử abY. 

(6) sai.

Đáp án C.

19 tháng 10 2019

Đáp án B

Dd x dd → 0,5D-

→ A-B-  = 0 , 27 0 , 07  → a b a b   = 0,54 – 0,5 = 0,04

♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25

→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4 

→ f = 2 x 0,1 = 0,2.

A B a b D d  → ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2

Lai phân tích A B a b D d  → A-B-D-  = 20%.