Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Ở F1, kiểu gen a b a b XdY = 4,375%
⇒ a b a b = 0,175. Mà ruồi giấm chỉ hoán vị bên cái.
⇒ Tỉ lệ giao tử ab ở bên giới cái = 0,175 : 0,5 = 0,35.
⇒ Tần số hoán vị là: 1 – 0,35 × 2 = 0,3.
Nếu cho ruồi cái A B a b XDXd lai phân tích thì ở đời con, loại kiểu gen a b a b XDY chiếm tỉ lệ:
0,35 × 0,25 × 100 = 8,75%.
Ruồi đực, cái có 5 kiểu gen khác nhau : XAY, XaY, XAXA, XAXa, XaXa
Số lượng cá thể mỗi kiểu gen như nhau. Vậy ta có phép lai:
(1/3 XAXA : 1/3 XAXa : 1/3 XaXa) x (1/2 XAY : ½ XaY)
Đời con : Giới cái : 3/8 A- : 1/8aa
Giới đực : 2/8A- : 2/8aa
Vậy tỉ lệ KH là 5 đỏ : 3 trắng
Đáp án C
Đáp án C
Phương pháp:
1 gen có 2 alen nhưng có tới 5 kiểu gen trong quần thể → gen nằm trên NST giới tính X
Cách giải:
Tỉ lệ các kiểu gen là như nhau , cho giao phối tự do:
(XAXA: XAXa: XaXa)×(XAY: XaY) ↔ (1XA:1Xa)×(1XA:1Xa: 2Y)
Tỷ lệ kiểu hình là: 5 mắt đỏ ; 3 mắt trắng
Đáp án : C
Gen có hai alen . 5 cá thể đực cái có kiểu gen khác nhau => gen nằm trên NST X không nằm trên Y
Các các thể cái có kiểu gen XAXA ; XAXa ; XaXa => 0,5 XA ;0,5 Xa
Cá thể đực có kiểu gen : XAY; XaY => 0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y
Các cá thể giao phối : (0,5 XA ;0,5 Xa )(0,25 XA ;0,25 Xa : 0.5 Y)
Cá thể mang kiểu hình mắt trắng là 0,25 Xa Y + 0,25 x 0,5 Xa Xa = 0.375
Cá thể mang kiểu hình mắt đỏ là : 1 - 0.375 = 0,625
Tỉ lệ kiểu hình là : 5 đỏ : 3 trắng
Chọn đáp án B.
Có 3 phát biểu đúng là I, II và III.
Loại bài này đề ra rất dài dòng nhưng khi làm, chúng ta phải đọc kỹ và chuyển về kiểu gen cho dễ quan sát.
• F1 đồng tính chúng tỏ P thuần chủng và F1 có kiểu gen dị hợp.
Vậy kiểu gen của F1 là
Vì ruồi giấm đực không có hoán vị gen nên đời con của phép lai
có số kiểu gen = 7 × 4 = 28 kiểu gen " I đúng.
• F1 giao phối tự do
Vậy cơ thể cái F1 đã sinh ra giaotử bv có tỉ lệ = 0,4.
• Ruồi cái F1 lai phân tích
loại ruồi cái có thân xám, cánh dài,mắt đỏ chiếm tỉ lệ là
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (4), (5).
- F1 có 56 kiểu gen. Vì ruồi giấm đực không có hoán vị cho nên phép lai ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 7 kiểu gen; Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 8 kiểu gen.
→ Số kiểu gen = 7 x 8 = 56.
→ (2) đúng.
- Ruồi cái mang 4 tính trạng trội được kí hiệu là A-B-XDEX-.
Ở phép lai A B a b X D E X d e x A b a B X D e Y thì đời F1 sẽ có 3 kiểu gen quy định kiểu hình A-B- (vì ruồi đực không có hoán vị) và 2 kiểu gen quy định kiểu hình D-E-. Vì vậy số loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E- = 3 x 2 = 6 kiểu gen.
→ (2) sai.
- Có 18 kiểu hình. Vì ♀ A B a b x ♂ A b a B cho đời con có 3 kiểu hình;
Phép lai XDEXde x XDeY cho đời con có 6 kiểu hình.
→ Sô kiểu hình = 3 x 6 = 18.
→ (3) sai.
- Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội được kí hiệu kiểu gen là A-B-XDEY có tỉ lệ:
0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075.
→ (4) đúng.
- Trong một phép lai, nếu không có hiện tượng gây chết thì số loại kiểu gen ở giới đực luôn bằng số loại kiểu gen ở giới cái.
→ (5) đúng.
- Kiểu hình lặn về 4 tính trạng chiếm tỉ lệ = 0. Vì ruồi đực không có hoán vị cho nên kiểu gen A b a B X D e Y không sinh ra giao tử abY.
→ (6) sai.
→ Đáp án C.
Đáp án B
Dd x dd → 0,5D-
→ A-B- = 0 , 27 0 , 07 → a b a b = 0,54 – 0,5 = 0,04
♀ cho giao tử ab với tỷ lệ y thì ♂ cho ab với tỷ lệ (0,5 – y). Điều kiện: y > 0,25
→ y(0,5 – y) = 0,04 → y = 0,4
→ f = 2 x 0,1 = 0,2.
A B a b D d → ABD = 0,4 x 0,5 = 0,2
Lai phân tích A B a b D d → A-B-D- = 20%.