Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì parabol đi qua M(1; 5) nên tọa độ của M nghiệm đúng phương trình của parabol: 5 = a.12 + b.1 + 2.
Tương tự, với N(- 2; 8) ta có: 8 = a.(- 2)2 + b.(- 2) + 2
Giải hệ phương trình: ta được a = 2, b = 1.
Parabol có phương trình là: y = 2x2 + x + 2.
b) Giải hệ phương trình:
Parabol: y = x2 - x + 2.
c) Giải hệ phương trình:
Parabol: y = x2 - 4x + 2.
d) Ta có:
Parabol: y = 16x2 + 12x + 2 hoặc y = x2 - 3x + 2.
a)
y(1) =a-4+c=\(-2\)\(\Rightarrow\) a+c=2
y(2)=4a-8+c=3 \(\Rightarrow\)4a+c=3
Trừ cho nhau\(\Rightarrow\)3a=1 \(\Rightarrow\)a=\(\dfrac{1}{3}\)\(\Rightarrow\) \(c=2-\dfrac{1}{3}=\dfrac{5}{3}\).
Vậy: \(y=\dfrac{1}{3}x^2-4x+\dfrac{5}{3}\).
b)
I(-2;1)\(\Rightarrow\dfrac{4}{2a}=-2\)\(\Leftrightarrow a=-1\).
y(-2) \(=-4+8+c=1\)\(\Rightarrow\) \(c=-3\)
Vậy: \(y=-x^2-4x-3\).
c)\(\dfrac{4}{2a}=-3\)\(\Leftrightarrow a=-\dfrac{2}{3}\)
\(y\left(-2\right)=-\dfrac{2}{3}.4+8+c=1\)\(\Leftrightarrow c=-\dfrac{13}{3}\)
Vậy: \(y=-\dfrac{2}{3}x^3-4x-\dfrac{13}{3}\).
Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = -b/(2a) => -b/(2a) = 5/6
=> b = -5/3 a (1)
đồ thị đia qua M(2,4) => 4 = a.22 + b,2 + 2
=> 4a + 2b = 2 (2)
Thay (1) vào (2):
4a - 10/3 a = 2
=> a = ...
=> b = -5/3 a
\(y=ax^2+bx-7\)đi qua điểm \(A\left(-1,-6\right)\)nên \(a-b-7=-6\Leftrightarrow a-b=1\)(1)
\(y=ax^2+bx-7\)có trục đối xứng \(x=-\frac{1}{3}\)nên \(\frac{-b}{2a}=-\frac{1}{3}\Leftrightarrow2a-3b=0\)(2)
Từ (1) và (2) suy ra \(\hept{\begin{cases}a=3\\b=2\end{cases}}\)
\(a^2-b^2=3^2-2^2=5\).
Lời giải
a)
a.1) Trục đối xứng y =1/4
a.2) giao trục tung A(0,-2)
a.3) giao trục hoành (\(\left(\Delta=17\right)\) \(B\left(\dfrac{1-\sqrt{17}}{4};0\right)\);\(C\left(\dfrac{1+\sqrt{17}}{4}\right)\)
b)
b.1) Trục đối xứng y =-1/4
b.2) giao trục tung A(0,2)
a.3) giao trục hoành \(\left(\Delta=17\right)\) \(B\left(\dfrac{-1-\sqrt{17}}{4};0\right)\);\(C\left(\dfrac{-1+\sqrt{17}}{4}\right)\)
Điều kiện để (P): \(y=ax^2+bx+c\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt là \(\Delta>0\).
Gọi \(x_1;x_2\) là hoành độ của hai giao điểm. Ta có:
\(x_{1,2}=\dfrac{-b\pm\sqrt{\Delta}}{2a}\);
Tọa độ giao điểm là:
\(A\left(\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a};0\right)\); \(A\left(\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a};0\right)\).
1, y xác định \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3-4x\ge0\\x^2-3x+2\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\le\frac{3}{4}\\x\ne1,x\ne2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\le\frac{3}{4}\)
2, Tập xác định: D = R\{\(\pm1\)}
Xét f(-x) = \(\frac{-\left(-x\right)^6+5\left(-x\right)^4-3\left(-x\right)^2}{\left(-x\right)^2-1}=\frac{-x^6+5x^4-3x^2}{x^2-1}=f\left(x\right)\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)\) là hàm chẵn
3,
a, (P) có trục đối xứng x = - 2 \(\Leftrightarrow-\frac{b}{2a}=-2\Leftrightarrow-4a+b=0\left(1\right)\)
(P) đi qua A(-1;0) \(\Rightarrow x=-1;y=0\)thay vào (P) ta có:
\(a-b+3=0\Leftrightarrow a-b=-3\left(2\right)\)
Từ (1), (2) ta có a = 1, b = 4
\(\Rightarrow\)(P): \(x^2+4x+3\)
b, Tập xác định: D = R
BBT
x \(-\infty\) -2 \(+\infty\)
y \(-\infty\) \(+\infty\)
-1
Bề lõm của nó hướng lên trên, bạn chịu khó vẽ nốt mũi tên đi lên và xuống giúp mình nhé
a, Do \(\left(P\right)\) đi qua \(A\left(1;-3\right)\) nên \(a+b+1=-3\Leftrightarrow a+b=-4\left(1\right)\)
Mà \(\left(P\right)\) có trục đối xứng là \(x=\frac{5}{2}\)
\(\Rightarrow\) Đỉnh của \(\left(P\right)\) có hoành độ là \(x=\frac{5}{2}\Leftrightarrow-\frac{b}{2a}=\frac{5}{2}\Leftrightarrow5a+b=0\left(2\right)\)
Giải hệ hai phương trình \(\left(1\right);\left(2\right)\) ta được \(\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=-5\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow y=x^2-5x+1\left(P\right)\)