K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2018

Đáp án D

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

 

Phép lai D thoả mãn:

9Qn6dkum5qkJ.png

12 tháng 4 2017

Đáp án D

Đời con cho tỷ lệ kiểu hình 9:3:3:1 = (3:1)(3:1); không có HVG

Phép lai D thoả mãn:

9 tháng 7 2017

Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)

Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)

Xét tính trạng: dài /ngắn  = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.

Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

Đáp án cần chọn là: A

25 tháng 5 2018

Xét tính trạng: cao/thấp = 1:1 → kiểu gen P: Aa x aa (A – cao; a- thấp)

Xét tính trạng: chẻ/nguyên = 1:1 → kiểu gen P: Bb x bb (B – chẻ; b- nguyên)

Xét tính trạng: dài /ngắn = 1:1 → kiểu gen P: Dd x dd (D – quả dài; d- quả ngắn)

Xét mối quan hệ cặp Aa/Bb = 1:1 → liên kết gen, kiểu gen Ab/aB x ab/ab.

Xét mối quan hệ cặp Aa/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen: AD/ad x ad/ad..

Xét mối quan hệ cặp Bb/Dd: 37,5%:37,5%:12,5%:12,5% → hoán vị gen, tần số 25%, kiểu gen BD/bd x bd/bd.

Vậy kiểu gen cần tìm là: AbD/aBd x abd/abd.

Đáp án cần chọn là: D

4 tháng 2 2019

- Do Ptc nên F1 có KG dị hợp 3 cặp gen.

- Qui ước: A– thân cao; a – thân thấp; B- hạt tròn; b –hạt dài; D- màu đục; d- màu trong.

- Xét cặp Aa/Bb: 9:3:3:1 →  cặp gen Aa và Bb phân li độc lập  → kiểu gen: AaBb x AaBb.

- Xét cặp Aa/Dd: 9:3:3:1 →  cặp gen Aa và Dd phân li độc lập →  kiểu gen: AaDd x AaDd.

- Xét cặp gen Bb/Dd: 1:2:1→   hai cặp gen này LKHT với nhau →  kiểu gen: Bd/bD x Bd/bD.

- Vậy KG F1 là: Aa BD/bD

Đáp án cần chọn là: B

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ,...
Đọc tiếp

Khi cho lai cà chua thuần chủng thân cao (A), hoa đỏ (B), quả tròn (D) với thân thấp (a), hoa vàng (b), quả bầu dục (d) được F1. Cho lai phân tích F1 thu được Fa với số lượng như sau: 240 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, 240 cây thân thấp, hoa vàng, quả bầu dục, 60 cây thân cao, hoa đỏ, quả bầu dục, 60 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn, 40 cây thân cao, hoa vàng, quả bầu dục, 40 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, 10 cây thân thấp, hoa đỏ, quả bầu dục, 10 cây thân cao, hoa vàng, quà tròn. Quy luật di truyền chi phối 3 tính trạng này là:

A. Phân li độc lập và liên kết gen

B. Gen A, a phân li độc lập với gen B, b; D, d liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 12,5%.

1
29 tháng 10 2019

Đáp án C

A à sai. Phân li độc lập và liên kết gen.

B à sai. Gen Aa phân li độc lập, BD liên kết không hoàn toàn với tần số f = 20%.

C à đúng. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/D = 14,2%.

D à sai. Hoán vị gen với tần số A/B = 20%, B/Đ = 12;5%.

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài :...
Đọc tiếp

Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về hai cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng , quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Các nhận xét nào sau đây là đúng?

(1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.

(2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.

(3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là 0,05.

(4) Tần số hoán vị gen là 30%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
26 tháng 12 2018

Xét riêng tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng:

+ Thân cao : thân thấp= (4+4+1+1) : (4+4+1+1) = 1:1 Aa × aa

+ Hoa đỏ :  hoa vàng = 1:1 Bb × bb

+ Quả tròn : quả dài = 1:1 Dd × dd

Vì tỉ lệ thu được khác (1:1)(1:1)(1:1)

→ Có ít nhất 2 cặp gen di truyền liên kết.

Để xác định gen nào di truyền liên kết, ta ghép tỉ lệ kiểu hình 2 tính trạng lần lượt rồi đối chiếu với số liệu đề cho, cụ thể:

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + màu sắc hoa:

          Cao, đỏ : cao, vàng : thấp, đỏ : thấp, vàng = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaBb × aabb.

→ Tính trạng chiều cao cây và màu sắc hoa di truyền phân li độc lập .

+ Xét tỉ lệ chiều cao cây + hình dạng quả:

          Cao, tròn : cao, dài : thấp, tròn : thấp, dài = 5 : 5 : 5 : 5 = 1 : 1 : 1 : 1 khớp với tỉ lệ của AaDd × aadd.

→ Tính trạng chiều cao cây và hình dạng quả di truyền phân li độc lập.

→ Tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết.

→ Tỉ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 là a a b d b d   =   0 , 05  

 

(1) Đúng. F1 tự thụ

 

→ Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là

.

(2) Sai.

(3) Sai. F1 tự thụ:

 

→  Tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở đời con là

 .

Sai. Tần số hoán vị gen là 20%.

Đáp án A

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với...
Đọc tiếp

Giả sử: A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: quả dài. Cho giao phấn giữa hai cây cùng loài (P) khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả tròn. Cho giao phấn giữa các cây F1, thu được F2 phân li có tỉ lệ 50,16% thân cao, quả tròn; 24,84 % thân cao, quả dài; 24,84% thân thấp, quả tròn: 0,16% thân thấp, quả dài. Tiếp tục cho hai cây F2 giao phấn với nhau, thu được F3 phân li theo tỷ lệ 1 thân cao, quả tròn : 1 thân cao, quả dài : 1 thân thấp, quả tròn : 1 thân thấp, quả dài.

Cho các phát biểu sau:

I. Các tính trạng chiều cao thân và hình dạng quả cùng nằm trên 1 cặp NST.

II. Có xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

III. P có kiểu gen:  

IV. Kiểu gen của cây F2 là:  

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

1
1 tháng 12 2018

Tỉ lệ thân thấp, quả dài: aabb = 0,16% = 4%ab × 4%ab  Tỉ lệ giao tử ab là 4%.

Kiểu gen của F1 là:  A b a B  tần số hoán vị gen là 8%.

Nội dung 1 đúng.

Nội dung 2 sai.

Nội dung 3 đúng. F1 có kiểu gen như trên thì P phải là:  

Xét riêng từng cặp tính trạng ở F3 ta có: 

Thân cao : thân thấp = 1 : 1.  Phép lai giữa: Aa x aa.

Quả tròn : quả dài = 1 : 1  Phép lai giữa Bb x bb.

Tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1 nên không xảy ra hoán vị gen, vậy 2 cơ thể F2 đem lai là:  Nội dung 4 đúng.

Vậy có 3 nội dung đúng.