Bài 17. Áp dụng quy tắc khaiphương một tích, hãy tính:
a) √0,09.64; b) √24.(-7)2
c) √12,1.360; d) √22.34
Bài 18. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) √7.V63; b) √2,5.√30.√48;
c) √0,4.√6,4; d) √2,7.√5.√1,5.
Bài 19. Rút gọn các biểu thức sau:
a) √0,36a20,36a2 với a ≥ 3;
c) 1a−b1a−b.√2a32a3.√13a.√52a13a.52a với a > 0;
c)...
Đọc tiếp
Bài 17. Áp dụng quy tắc khaiphương một tích, hãy tính:
a) √0,09.64; b) √24.(-7)2
c) √12,1.360; d) √22.34
Bài 18. Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) √7.V63; b) √2,5.√30.√48;
c) √0,4.√6,4; d) √2,7.√5.√1,5.
Bài 19. Rút gọn các biểu thức sau:
a) √0,36a2 với a <0; b) √0,36a2 với a ≥ 3;
c) √27.48(1−a)2 với a > 1; d) 1a−b.√a4.(a−b)2 với a > b.
Bài 20. Rút gọn các biểu thức sau:
a) √2a3.√3a8 với a ≥ 0; b) √13a.√52a với a > 0;
c) √5a.√45a - 3a với a ≥ 0; d) (3−a)2−√0,2.√180a2.
Bài 21. Khai phương tích 12.30.40 được:
(A). 1200; (B). 120; (C). 12; (D). 240
Hãy chọn kết quả đúng.
Bài 22. Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính:
a) √132−122; b) √172−82;
c) √1172−1082; d) √3132−3122.
Bài 23. Chứng minh.
a) (2 - √3)(2 + √3) = 1;
b) (√2006 - √2005) và (√2006 + √2005) là hai số nghịch đảo của nhau.
Bài 24. Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3) của các căn thức sau:
a) √4(1+6x+9x2)2 tại x = -√2;
b) √9a2(b2+4−4b) tại a = -2, b = -√3.
Bài 25. Tìm x biết:
a) √16x = 8; b) √4x=√5;
c) √9(x−1) = 21; d) √4(1−x)2 - 6 = 0.
Bài 26. a) So sánh √25+9 và √25+√9;
b) Với a > 0 và b > 0, chứng minh √a+b < √a + √b.
Bài 27. So sánh
a) 4 và 2√3; b) -√5 và -2
giải hết bt trong skg tr 13,14,15 nhé. ai giải hết thì mik sẽ bấm tick cho các bạn
a: Xét (O) có
CA,CB là các tiếp tuyến
Do đó: CA=CB
=>C nằm trên đường trung trực của AB(1)
ta có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1) và (2) suy ra OC là đường trung trực của AB
=>OC\(\perp\)AB tại trung điểm E của AB
b: Xét (O) có
ΔABD nội tiếp
AD là đường kính
Do đó: ΔABD vuông tại B
=>AB\(\perp\)BD
Ta có: AB\(\perp\)BD
OC\(\perp\)AB
Do đó: BD//OC
c: Gọi giao điểm của DB với AC là K
Ta có: BH\(\perp\)AD
CA\(\perp\)AD
Do đó: BH//CA
Ta có: AB\(\perp\)BD tại B
=>AB\(\perp\)KD tại B
=>ΔABK vuông tại B
Ta có: \(\widehat{BAK}+\widehat{BKA}=90^0\)
\(\widehat{CBA}+\widehat{CBK}=\widehat{ABK}=90^0\)
mà \(\widehat{CBA}=\widehat{CAB}\)
nên \(\widehat{CBK}=\widehat{CKB}\)
=>CK=CB
mà CA=CB
nên CA=CK(3)
Xét ΔDCA có HI//AC
nên \(\dfrac{HI}{AC}=\dfrac{DI}{DC}\left(4\right)\)
Xét ΔDCK có IB//CK
nên \(\dfrac{IB}{CK}=\dfrac{DI}{DC}\left(5\right)\)
Từ (3),(4),(5) suy ra IH=IB
=>BH=2IH
d: Xét tứ giác AOBC có
\(\widehat{OAC}+\widehat{OBC}+\widehat{AOB}+\widehat{ACB}=360^0\)
=>\(\widehat{ACB}+120^0+90^0+90^0=360^0\)
=>\(\widehat{ACB}=60^0\)
Xét ΔBAC có CA=CB và \(\widehat{ACB}=60^0\)
nên ΔBAC đều
Xét (O) có
CA,CB là các tiếp tuyến
Do đó: CO là phân giác của góc ACB
=>\(\widehat{ACO}=\widehat{BCO}=\dfrac{\widehat{ACB}}{2}=\dfrac{60^0}{2}=30^0\)
Xét ΔOAC vuông tại A có \(tanACO=\dfrac{AO}{AC}\)
=>\(\dfrac{R}{AC}=tan30=\dfrac{1}{\sqrt{3}}\)
=>\(AC=R\sqrt{3}\)
Vì ΔACB đều
nên \(S_{ACB}=AC^2\cdot\dfrac{\sqrt{3}}{4}=\dfrac{R^2\cdot3\cdot\sqrt{3}}{4}\)