K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 10 2018

MX: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=84\\2Z-N=28\end{matrix}\right.\)\(\left\{{}\begin{matrix}Z=28\\N=28\end{matrix}\right.\)

\(Z_M+Z_X=28\left(1\right)\)

Ta có : \(2Z_M-2-2Z_X-2=20\)

\(2Z_M-2Z_X=24\) (2)

Từ (1) và (2)⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}Z_M+Z_X=28\\2Z_M-2Z_X=24\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}Z_M=20\\Z_X=8\end{matrix}\right.\)

⇒ M là Canxi , X là Oxi

\(A_M\)= 40 , \(A_X\)= 16

Vậy công thức phân tử của A là CaO

Bài 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, B la dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l. - TN1: cho 24,3g A vào 2l dung dịch B, sinh ra 8,96l khí \(H_2\)( đktc) - TN2: cho 24,3g A vào 3l dung dịch B, sinh ra 11.2l khí \(H_2\)( đktc) a) Hãy chứng minh trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, TN2 axit còn dư. b) Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % về khối lượng mỗi kim loại trong A. Bài 2: 1 oleum A có công thức...
Đọc tiếp

Bài 1: Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Zn, B la dung dịch \(H_2SO_4\) có nồng độ x mol/l.

- TN1: cho 24,3g A vào 2l dung dịch B, sinh ra 8,96l khí \(H_2\)( đktc)

- TN2: cho 24,3g A vào 3l dung dịch B, sinh ra 11.2l khí \(H_2\)( đktc)

a) Hãy chứng minh trong TN1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, TN2 axit còn dư.

b) Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % về khối lượng mỗi kim loại trong A.

Bài 2: 1 oleum A có công thức là \(H_2SO_4.3SO_3\) . Cần bao nhiêu gam A để pha vào 100ml dung dịch \(H_2SO_4\) 40% (D=1,3kg/l) để tạo oleum có hàm lượng \(SO_3\) là 10%.

Bài 3: Hoàn thành các phản ứng sau:

(1) \(FeS_2+O_2\rightarrow\left(A\uparrow\right)+\left(B\right)\)

(2) \(\left(A\right)+H_2S\rightarrow\left(C\downarrow\right)+\left(D\right)\)

(3) \(\left(C\right)+\left(E\right)\underrightarrow{t}\left(F\right)\)

(4) \(\left(F\right)+HCl\rightarrow\left(G\right)+H_2S\)

(5) \(\left(G\right)+NaOH\rightarrow\left(H\downarrow\right)+\left(I\right)\)

(6) \(\left(H\right)+O_2+\left(D\right)\rightarrow\left(K\right)\)

(7) \(\left(K\right)\underrightarrow{t}\left(B\right)+\left(D\right)\)

(8) \(\left(B\right)+\left(L\right)\rightarrow\left(E\right)+\left(D\right)\)

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 33,4g hỗn hợp B, gồm bột các kim loại Al, Fe và Cu ngoài không khí, thu được 41,4 g hổn hợp B2 gồm 3 oxit. Cho toàn bộ hỗn hợp B2 thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch \(H_2SO_4\) 20% có D= 1,14g/ml.

a) Viết các PTPỨ xảy ra.

b) Tính thể tích tối thiểu của dung dịch \(H_2SO_4\) 20% để hòa tan hết hỗn hợp B2.

Bài 5: Chỉ được sử dụng 1 dung dịch chứa 1 chất tan để nhận biết các dung dịch muối sau: \(Al\left(NO_3\right)_3,\left(NH_4\right)_2SO_4,NaNO_3,NH_4NO_3,MgCl_2,FeCl_2\)đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn. Viết PTPỨ.

Bài 6: Hoàn thành các phản ứng sau:

(1) \(H_2S+O_2\underrightarrow{t}A\left(rắn\right)+B\left(lỏng\right)\)

(2) \(\left(A\right)+O_2\underrightarrow{t}\left(C\right)\)

(3) \(HCl+MnO_2\rightarrow\left(D\uparrow\right)+\left(E\right)+\left(B\right)\)

(4) \(\left(B\right)+\left(C\right)+\left(D\right)\rightarrow\left(F\right)+\left(G\right)\)

(5) \(\left(G\right)+Ba\rightarrow\left(H\right)+\left(I\uparrow\right)\)

(6) \(\left(D\right)+\left(I\right)\rightarrow\left(G\right)\)

(7) \(\left(F\right)+Cu\rightarrow\left(K\right)+\left(B\right)+\left(C\right)\)

(8) \(\left(K\right)+\left(H\right)\rightarrow\left(L\downarrow\right)+\left(M\right)\)

(9) \(\left(M\right)+\left(F\right)\rightarrow\left(K\right)+\left(G\right)\)

0
21 tháng 9 2017

2P+N=52

2P-N=16

Giải hệ ta có: P=E=17, N=18

A=17.1,013+18.1,013=35,455 đvC

Khối lượng tính ra gam=35,455.1,6605.10-24=58,87.10-24gam

21 tháng 9 2017

help me

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
4 tháng 9 2023

Các phản ứng oxi hóa – khử là: a; b; c và d.

a)

* Fe2O3  +  CO \(\underrightarrow{t^o}\)    FeO + CO2

Bước 1:

 

Bước 2:

 

Bước 3:

Bước 4:

Fe2O3  +  CO \(\underrightarrow{t^o}\)  2FeO + CO2  

Fe2O3 là chất oxi hóa.

CO là chất khử.

* FeO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2

Bước 1:

 

 

Bước 2:

 

Bước 3:

 

Bước 4:

FeO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Fe + CO2

FeO là chất oxi hóa.

CO là chất khử.

b)

* ZnS + O2   \(\underrightarrow{t^o}\)  ZnO + SO2           

Bước 1:

 

Bước 2:

 

Bước 3:

 

Bước 4:

 2ZnS + 3O2   \(\underrightarrow{t^o}\)  2ZnO + 2SO2      

* ZnO + C \(\underrightarrow{t^o}\)  Zn + CO

Bước 1:

 

Bước 2:

 

Bước 3:

 

Bước 4:

ZnO + C  to\(\underrightarrow{t^o}\)  Zn + CO

ZnS là chất khử.

Olà chất oxi hóa

c)

              

Bước 1:

 

Bước 2:

Bước 3:

 

Bước 4:

                 

NaCl là chất khử.

H2O là chất oxi hóa.

d) C2H5OH + O2  \(\underrightarrow{t^o}\)  CO2 + H2O

Bước 1:

 

Bước 2:

 

Bước 3:

 

Bước 4:

C2H5OH + 9/2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2CO2 + 6H2O

C2H5OH  là chất khử.

Olà chất oxi hóa.

14 tháng 8 2019

Ta có :

+) 2Z = 70 => Z = 35

+) 2Z + N = 115 => N = 45

A = Z + N = 35 + 45 = 80

KHNT : 3580X

14 tháng 8 2019

Hỏi đáp Hóa học

B1: cho biết nguyên tố Bo gồm 2 đồng vị: \(\overset{10}{5}B\) và \(\overset{11}{5}B\) ; đồng vị \(\overset{10}{5}B\) chiếm 19% nguyên tử. và nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. tính % về khối lượng của \(\overset{11}{5}B\) trong hợp chất \(H_3BO_3\) . B2: nguyên tố A có 2 đồng vị. đồng vị 1 có 34 nơtron, đồng vị 2 có 36 nơtron. nguyên tử khối trung bình của A là 63,54. đồng vị 1 chiếm 73% số nguyên...
Đọc tiếp

B1: cho biết nguyên tố Bo gồm 2 đồng vị: \(\overset{10}{5}B\)\(\overset{11}{5}B\) ; đồng vị \(\overset{10}{5}B\) chiếm 19% nguyên tử. và nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81. tính % về khối lượng của \(\overset{11}{5}B\) trong hợp chất \(H_3BO_3\) .

B2: nguyên tố A có 2 đồng vị. đồng vị 1 có 34 nơtron, đồng vị 2 có 36 nơtron. nguyên tử khối trung bình của A là 63,54. đồng vị 1 chiếm 73% số nguyên tử. viết kí hiệu mỗi đồng vị.

B3: nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 44, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12.

a) viết kí hiệu của nguyên tử X

b) nguyên tố R có 3 đồng vị là X, Y, Z. tổng số khối của 3 đồng vị là 87

c) tỉ lệ số nguyên tử X:Y:Z=30:47:923. tổng khối lượng của 50 nguyên tử R là 1405,35 u. tìm Y, Z

HELP ME!!

0