Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

var s:string;
i:integer;
begin
write('Nhap xau ki tu S = ');readln(s);
for i:=1 to length(s) do
begin
if s[i] <> '0' then write('Vi tri cua so 0 cuoi cung la ',i-1);
i:=length(s);
end;
readln;
end.

#include<bits/stdc++.h>
using namespace std;
int main(){
long long i,dem[1000],d;
string s;
cin >>s;
for(i=0;i<s.size();i++)
dem[s[i]]++;
d=0;
for(i=97;i<=122;i++)
if(dem[i]%2==1)
d++;
if(d>0)
cout<<d-1;
else
cout<<0;
return 0;
}

Đếm số lần xuất hiện của các kí tự 'a'..'z' trong xâu S. Dễ thấy với các kí tự có số lần xuất hiện là chẵn, ta có thể xếp một nửa kí tự đó sang 2 bên thỏa mãn tính chất đối xứng. Đối với kí tự có số lần xuất hiện là lẻ, ta làm tương tự và đưa kí tự còn lại vào trung tâm. Như vậy, để xâu sau khi xóa đối xứng thì chỉ có duy nhất một kí tự có số lần xuất hiện lẻ nên ta sẽ xóa các kí tự lẻ đó, chỉ để lại 1 hoặc 0 cái cuối cùng.
code tham khảo:
int main()
{
string s;
cin >> s;
vector<int> fre(256, 0);
for (char c : s) fre[c]++;
int res = 0;
for (int x : fre) res += (x % 2 == 1);
cout << res - (res > 0);
return 0;
}

uses crt;
var st:string;
i,d:integer;
begin
clrscr;
readln(st);
d:=length(st);
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['a'..'z']) or (st[i] in ['A'..'Z']) then write(st[i]);
writeln;
for i:=1 to d do
if (st[i] in ['0'..'9']) then write(st[i]);
readln;
end.

def solve():
try:
with open("BAI3.INP", "r") as f_in:
line = f_in.readline().strip().split()
n = int(line[0])
m = int(line[1])
if not (1 < n <= 100 and 1 < m <= 100):
with open("BAI3.OUT", "w") as f_out:
f_out.write("-1")
return
matrix = []
for _ in range(n):
row = list(map(int, f_in.readline().strip().split()))
matrix.append(row)
with open("BAI3.OUT", "w") as f_out:
for i in range(n):
max_val = float('-inf')
positions = []
for j in range(m):
if matrix[i][j] > max_val:
max_val = matrix[i][j]
positions = [i * m + j + 1]
elif matrix[i][j] == max_val:
positions.append(i * m + j + 1)
f_out.write(f"{max_val} {' '.join(map(str, positions))}\n")
except FileNotFoundError:
with open("BAI3.OUT", "w") as f_out:
f_out.write("-1")
except ValueError:
with open("BAI3.OUT", "w") as f_out:
f_out.write("-1")
solve()
Giải thích: - 1. Đọc và kiểm tra dữ liệu đầu vào:
- Đọc \(N\) và \(M\) từ dòng đầu tiên của file BAI3.INP.
- Kiểm tra điều kiện \(1 < N, M \le 100\). Nếu không thỏa mãn, ghi -1 ra file BAI3.OUT và kết thúc.
- Đọc ma trận từ các dòng tiếp theo của file.
- 2. Xử lý từng hàng:
- Lặp qua từng hàng của ma trận (từ 0 đến \(N-1\)).
- Trong mỗi hàng:
- Khởi tạo
max_val
là giá trị nhỏ nhất có thể (- vô cùng) và một danh sách rỗngpositions
. - Lặp qua các phần tử trong hàng (từ 0 đến \(M-1\)):
- Nếu giá trị hiện tại lớn hơn
max_val
: - Cập nhật max_val với giá trị hiện tại.
- Xóa danh sách positions và thêm vị trí hiện tại vào.
- Nếu giá trị hiện tại bằng
max_val
: - Thêm vị trí hiện tại vào danh sách positions.
- Nếu giá trị hiện tại lớn hơn
- Ghi kết quả:
- Ghi
max_val
và các vị trí trongpositions
ra file BAI3.OUT, cách nhau bởi dấu cách.
- Ghi
- Khởi tạo
- 3. Xử lý lỗi:
- Nếu không tìm thấy file, hoặc dữ liệu không hợp lệ (không phải số nguyên), chương trình sẽ ghi -1 ra file BAI3.OUT.
3 4
1 2 3 4
5 6 7 8
9 10 11 12
File BAI3.OUT sẽ có nội dung: Mã 4 4
8 4
12 4