Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Polietilen (- CH2-CH2-) công thức của monome là CH2=CH2 có tên gọi là Etilen
Cao su Buna (- CH2 - CH=CH - CH2 -) công thức monome là CH2 = CH - CH = CH2
( - NH - CH2 - CO -)n Công thức của monome là NH2 - CH2 - COOH có tên thay thế là axit 2-aminoetanoic, Tên hệ thống là axit aminoaxetic, Tên thường là Glyxin, kí hiệu Gly
Đáp án là (1) Nilon -6,6 được trùng ngưng từ axit adipic ( HOOC - \(\left[CH2\right]\) 4 - COOH) và hexametylendiamin (NH2 - \(\left[CH2\right]\)6 - NH2)
X + NaOH → Y + CH4O mà CH4O là CH3OH
=> X là este của CH3OH với amino axit
=> X có CTCT : H2NRCOOCH3 (H2NCH2CH2COOCH3 hoặc H2NCH(CH3)COOCH3)
Ứng với 2 chất X trên, Z là ClH3NCH2CH2COOH hoặc H2NCH(NH3Cl)COOH
Trong các đáp án đã cho, cặp chất CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH thỏa mãn
=> Đáp án B
Các dung dịch có pH < 7 là: C6H5NH3Cl, ClNH3 – CH2COOH và HOOC-CH2CH2CH(NH2)COOH. Chú ý những hợp chất có số nhóm -COOH nhiều hơn NH2 hoặc có chứa nhóm NH3Cl thì đều là axit.
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
chất A có hình :
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5
OH CH3
bay gio minh phan tích :
+ vì số mol cua A = so mol cua ruou nen trong este chỉ co 1 chức cho ra ruou như tren
+ tu do suy ra trong este còn lại 6Cacbon mà số mol B lai gấp đôi A va ruou cho nen phản ứng phải ra 2 B và mỗi B co 3Cacbon
+ từ Gluco len men ra B, co 3 loại lên men gluco
- loai 1 : len men ruou ra C2H5OH chỉ co 2 Cacbon
- loai 2 : len men giấm ra CH3COOH cũng chỉ có 2 Cacbon
* LOAI 3: LEN MEN LACTIC ra AXIT LACTIC co 3 Cacbon => B phai la axit lactic
phuong trinh thủy phân
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5 +2H2O -----> 2 CH3CHCOOH + C2H5OH
OH CH3 OH
Vậy ta chọn D
Câu 63: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dd NaOH đun nóng và với dd AgNO3/NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5 B. HOOC-CHO C. CH3COOCH3 D. O=CH-CH2-CH2OH
-------------Giải---------------
nX=nO2=0,5
\(\rightarrow\) MX=74
Khi đốt cháy nX=\(\dfrac{1}{74}\)và nCO2 >\(\dfrac{0,7}{22,4}\)
\(\rightarrow\) Số C \(=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}\)>2,3135
X có phản ứng với NaOH và tráng gương \(\rightarrow\)HCOOC2H5
=> Chọn A
n O2 = 1,6 / 32 = 0,05 (mol)
-> M X = 3,7 / 0,05 = 74 (g)
Nếu đốt cháy 1 g X thể tích CO2 không quá 0,7 lít
=> n CO2 = 0,7 / 22,4 = 1/32 = 0,03125
Từ đó số C trong hợp chất sẽ không quá : 1/74.n ≤ 0,03125
<=> n ≤ 2,3125
Nghĩa là có 2 trường hợp n = 1 và n = 2
TH1 : n = 1 ( Không có đáp án )
TH2 : n = 2 ( Có đáp án B có 2 Cacbon )
Chọn B