Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án B
Chọn 1 mol HCl ban đầu. Gọi n C a C O 3 = x
Có phản ứng: C a C O 3 + 2 H C l → C a C l 2 + C O 2 + H 2 O (1)
Do đó nồng độ phần trăm của HCl sau phản ứng (1) là:
Do đó sau phản ứng (1) dung dịch X có mx = 117,47; nHCl dư = 0,7728
Gọi n M g C O 3 = y . Có phản ứng:
Do trong quá trình tính toán, ta có nhiều bước làm tròn nên dẫn đến sai số.
Khi đó ta sẽ chọn đáp án gần với kết quả tính được nhất.

nH+=0,04 mol nOH-=0,03 mol
H+ + OH- --------> H20
0,04 0,03
0,03 0,03 0,03
0,01
a/ [H+] du=0,01/0,2=0,05 M
[SO42-]=0,01/0,2=0,05 M
[K+]=0,01/0,2=0,05 M
[Ba2+]=0,01/0,2=0,05M
b/ nH+ du=0,01/0,2=0,05 M
pH=-log(0,05)=1,3
c/ khoi luong chat ran thu duoc sau phan ung la
mcr= mSO42- + mK+ + mBa2+
=0,01.96+0,01.39+0,01.137
=2,72g
ta có : \(\Sigma n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Sigma n_{OH^-}=n_{KOH}+2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(n_{SO_4^{2-}}=0,01\left(mol\right)\) ; \(n_{Ba^{2+}}=0,01\left(mol\right)\)
a, PT : \(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
0,03 0,03 0,03 (mol)
\(\Rightarrow n_{H^+}dư=0,01\left(mol\right)\)
đến đây tự tính đc nha. dùng ct \(CM=\dfrac{n}{V}\)
b, \(PH=-log[H^+]=-log\left(\dfrac{0,01}{0,2}\right)\simeq1,3\)
c, \(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
0,01 0,01 0,01 (mol)\(mcr=m\downarrow+m_{K^+}=m_{BaSO_4}+m_{K+}=\left(0,01\times233\right)+\left(0,01\times39\right)=2,72\left(g\right)\)

_Dung dịch HCl và HNO3 có pH=1:
=>[H+] = 10^-1 (mol/l)
=>Σ nH{+} = 10^-1*0.1 = 0.01(mol)
+nNaOH = 0.1a (mol)
NaOH => Na{+} + OH{-}
0.1a.........0.1a.......0.1a(mol)
=>nOH{-} = 0.1a (mol)
_Sau phản ứng thu được dung dịch có pH = 12:
+pH = 12:môi trường có tính bazơ => bazơ dư , axit hết.
+pH = 12 => pOH = 14 - 12 = 2 => [OH-] = 10^-2 (mol/l)
=>nOH{-} dư = 10^-2*0.2 = 2*10^-3 (mol)
H{+} + OH{-} => H2O
0.01....0.1a
0.01....0.01........0.01(mol)
..0....0.1a - 0.01.0.01(mol)
=>nOH{-} dư = 0.1a - 0.01 = 2*10^-3 (mol)
<=>0.1a = 0.012
<=>a = 0.12
Vậy a = 0.12 (M)

nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron

a, (1) 4P+5.O2->2.P2O5
(2) P2O5+4.NaOH->2.Na2HPO4+H2O
b, photpho có n=6,2:31=0,2 mol.dựa theo pt (1) thấy nP2O5=0,1mol.theo pt (2) thấy nNaOH=0,4mol vậy mNaOH=0,4.40=16 g vậy m(dd NaOH)=16:32%=50 g
c, theo pt (2) nNa2HPO4 =0,2 mol vậy mNa2HPO4=0,2.142=28,4 g
m(dd sau pư)=mP+m(dd NaOH)=6,2+50=56,2 g
=> C%(dd Na2HPO4)=28,4:56,2=50,53%
Đáp án D
Giả sử có 100 gam dung dịch HCl 32,85% thì khối lượng HCl là 32,85 gam.
nHCl= 32 , 85 36 , 5 = 0,90 mol
- Gọi số mol của CaCO3 là x (mol). Phản ứng:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 (1)
x 2x x x
Từ (1) và đề ra: nHCldư = (0,90 - 2x) mol
Khối lượng dung dịch X sau phản ứng (1): 100 + 100x – 44x = (100 + 56x) gam
Theo đề ra: C%HCl = ( 0 , 90 - 2 x ) . 36 , 5 100 + 56 x . 100 % = 24,195% => x = 0,1 mol
Vậy sau p/ư (1) nHCl còn lại = 0,7mol
- Cho MgCO3 vào dung dịch X, có p/ư:
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2 (2)
y 2y y y
Sau p/ư (2) nHCl dư = 0,7-2y
Khối lượng dung dịch Y là: (105,6 + 84y - 44y) gam hay (105,6 + 40y) gam
Từ (2) và đề ra: C%HCl trong Y = ( 0 , 7 - 2 y ) . 36 , 5 105 , 6 + 40 y . 100% = 21,11% => y = 0,04 mol
Dung dịch Y chứa 2 muối CaCl2, MgCl2 và HCl dư:
C%(CaCl2) = 0 , 1 . 111 107 , 2 . 100 % = 10 , 35 %
C%(MgCl2) = 0 , 04 . 95 107 , 2 . 100 % = 3 , 54 %