Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- path (n): tuyến đường
- hill (n): đồi
- railway (n): đường sắt
- forest (n): rừng
- river (n): sông
- road (n): con đường
Nhớ theo bảng
Hàng ngang là HT, QK, TL
Hàng dọc là HT, TD, HTHT, HTHTTD
A black circle on a railway is a train station. A red area is a city or town.
(Hình tròn màu đỏ trên đường sắt là nhà ga. Một vùng màu đỏ là một thành phố hoặc thị trấn.)
Tạm dịch văn bản:
BẢN ĐỒ
Bản đồ là một đại diện của một địa điểm. Nó có một quy mô và một chú thích. Tỷ lệ 1: 100.000 có nghĩa là một cm trên bản đồ bằng 100.000 cm, hoặc một km, tại điểm đó.
Có một số biểu tượng trong chú thích. Một khu vực có cây xanh là rừng, và đường màu xanh là sông. Một đường chấm đen là một tuyến đường. Có một hình tam giác nhỏ màu đen và một con số cho một ngọn đồi. Con số - ví dụ 112 - có nghĩa là ngọn đồi cao 112 mét. Đường màu đỏ là con đường và đường sắt là đường màu đen với các đường nhỏ hơn trên đó. Một vòng tròn màu đen trên đường sắt là một nhà ga xe lửa. Khu vực màu đỏ là thành phố hoặc thị trấn. Bên cạnh khu vực màu đỏ là tên của thành phố.
hoc24 phải xem xét và chọn lựa mới được vào đội giáo viên của hoc24 chứ ko phải đăng kí là được làm giáo viên của hoc24 đâu bạn
Để trở thành giáo viên của hoc24 thì ngoài việc đăng ký làm giáo viên, cần phải thực hiện 1 bài test nữa em nhé. Cô giáo em dạy môn gì vậy, em inbox cho thầy tên đăng nhập của cô giáo em nhé.
Phát âm là /s/
– Khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.
Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương tây” cho dễ nhớ.
/p/ 'p: stops
/k/ 'k: looks
/t/ 't: cats
/θ/ th': Earth's
/f/ 'f: laughs
Phát âm là /iz/
– Khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.
Chúng ta cứ tạm dịch là "Ôi sông xưa zờ chẳng shóng" cho dễ nhớ.
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…
/s/ 's: misses
/z/ 'z: causes
/ʧ/ 'ch: watches
/ʤ/ 'j: changes
/ʃ/ 'sh: wishes
/ʒ/ 'zh: garages
Phát âm là /z/
– Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
/b/ 'b: describes
/g/ 'g: begs
/d/ 'd: words
/ð/ th': bathes
/v/ 'v: loves
/l/ 'l: calls
/r/ 'r: cures
/m/ 'm: dreams
/n/ 'n/: rains
/ŋ/ 'ng: belongs
mk nhớ là có cái đấu hiệu là chữ cái tân cùng là gì đó bla bla bla là liên quan đến mấy âm đó đó
Bạn có bk ko?
afternoon ( áp tơ nun ) : buổi chiều
evening ( i vờ ninh ) : buổi tối
night ( nai ) : buổi đêm
bảng kí hiệu ngữ âm quốc tế.
Cách đọc:
Nguyên Âm
Lưu ý:
Tổng hợp
Đối với môi:
Đối với lưỡi:
Đối với dây thanh:
thaks chacws bạn mất nhiều thời gian viết lắm nhỉ