K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 6 2017

Underline the correct words:

1. Is it your/yours book ?

2. It is their/theirs question, not our /ours.

3. Are there yours/your shoes ?

4. Is this camera your/yours ?

5. That is not my/mine umberlla. Mine/my is yellow .

6. They know ours/our address but they don not know their/ thiers .

7. My/mine room is bigger than her/hers but her/hers is nice

8. I can see your/yours children at the school gate but where are my/mine ?

7 tháng 6 2017

Underline the correct words:

1. Is it your/yours book ?

2. It is their/theirs question, not our /ours.

3. Are there yours/your shoes ?

4. Is this camera your/yours ?

5. That is not my/mine umberlla. Mine/my is yellow .

6. They know ours/our address but they don not know their/ thiers .

7. My/mine room is bigger than her/hers but her/hers is nice

8. I can see your/yours children at the school gate but where are my/mine ?

2 tháng 11 2019

14 câu đó là :

+ I am twelve years old .

+ We are the best . 

+ They are learning English .

+ He is handsome .

+ She is cute .

+ It is pink .

+ My house is nice .

+ Our school has three floors .

+ Their house is big .

+ His bedroom is messy .

+ Her sister has two sons .

+ Its food is rice .

2 tháng 11 2019

Trl

+ I am a student

+ We are teachers

They are my friends

He is smart

She is pretty

It is a book

My bag is big

Our school has sencond floors

Their school is big

His house is small

Her student is helpful

Its face is beautiful

Hc tốt

4 tháng 8 2023

1.Yours

2.Mine

3.Mine

4.Her

5.Your

6.Theirs

7.Our

8.My

9.Her

10.Their

11.Their

12.Hers

6 tháng 5 2022

ai trl giúp mk d di ạ:((

6 tháng 5 2022

theo mình biết thì:"

TTSH và DTSH dùng để biểu đạt 1 đồ hay 1 cái gì đó thuộc quyền sở hữu của ai

VD cho bạn dễ hiểu nhé:

My bike is blue.Yours bike is red

TTSH                  

Is this chair yours?

                 DTSH

TTSH thì theo sau nó luôn có 1 danh từ

DTSH thì không có danh từ ở sau mà có danh từ + tobe ở đằng trước

15 tháng 7 2023

1. yours

2. mine

3. mine

4. her

5. your

6. theirs

7. our

8. my

9. her

10. their

11. their

12. hers

13. mine

14. ours

15. our

16. my

17. my

18. theirs

19. ours

20. yours

15 tháng 7 2023

 

    1. Is this cup yours?
    2.  
    3. The coffee is mine.
    4. That coat is mine.
    5. He lives in her house.
    6. You might want your phone.
    7. The new car is theirs.
    8. She cooked our food.
    9. Don't stand on my foot!
    10. She gave him her suitcase.
    11. I met their mother.
    12. Is this their coffee?
    13. Is the flat hers?
    14. The grey scarf is mine.
    15. That red bike is ours.
    16. We should take our coats.
    17. That is my car.
    18. He dropped my bag.
    19. Are these phones theirs?
    20. These cakes are ours!
    21. Are those children yours?
    15:04
12 tháng 8 2019

Trả lời

mk nghĩ bạn có thể tìm trên google ạ

Chắc là sẽ có !

12 tháng 8 2019

đại từ sở hữu:1.dùng thay cho một tính từ sở hữu và 1 danh từ đã đc ns phía trước.

2.dùng đại từ sở hữu trg tiếng anh trg zạng câu sở hữu kép

3.zùng đại từ sở hữu trg ta ở cuối các lá thư như 1 quy ước chung .trường hợp này ng ta chỉ nên zùng ngôi thứ 2


 

17 tháng 9 2020

1. Jim dog ===> Jim's dog
2. her mother surname ===> her mother's surname
3. my father brothers ===> my father's brothers
4. Our teachers names ===> our teachers' names
5. that boy hat ===> that boy's hat
6. those boys hats ===> those boys' hats
7. Alex keys ===> Alex's key
8. men room ===> men's room
9. women shop ===> women's shop
10. their friends house ===> their friends' house
HỌC TỐT :D

Sở hữu cách hay cách sở hữu là một hình thức cấu trúc ngữ pháp chỉ quyền sở hữu của một người, vật đối với một người hay một vật khác. Sở hữu cách là hình thức chỉ mối liên hệ về mặt sở hữu giữa các danh từ với nhau, thường là các danh từ, đại từ chỉ về sở hữu chủ và vật sở hữu. Trong văn phạm tiếng Anh, người ta không dùng Sở hữu cách đối với những danh từ...
Đọc tiếp

Sở hữu cách hay cách sở hữu là một hình thức cấu trúc ngữ pháp chỉ quyền sở hữu của một người, vật đối với một người hay một vật khác. Sở hữu cách là hình thức chỉ mối liên hệ về mặt sở hữu giữa các danh từ với nhau, thường là các danh từ, đại từ chỉ về sở hữu chủ và vật sở hữu. Trong văn phạm tiếng Anh, người ta không dùng Sở hữu cách đối với những danh từ số nhiều cấu tạo bằng một tính từ có mạo từ xác định "the" đi trước hoặc danh từ trong nhóm chữ có of ở giữa.

Để hình hành dạng sở hữu cách, trong tiếng Anh thường dùng dấu phẩy thượng (') + s dùng đối với các danh từ số ít hoặc các danh từ số nhiều nhưng tận cùng không có shoặc es. Đối với các danh từ số nhiều, thì dùng dấu phẩy thượng sau danh từ tận cùng có chữ s.

Đúng không vậy?

2
10 tháng 1 2017

đúng rùi

11 tháng 1 2017

yes-ko sai​.

11 tháng 7 2021

1.she isnt his sister,she is .....(my/mine)

2.thai is..........(her/hers)

3.his house is red,but........(my/mine)house is green

4.us house is red but...........(my/mine)is green

5how olds is..............(your/yours) brother

6. i talk to.........(my/me) grandmother

7(our/ours)..........book is very good

11 tháng 7 2021

Câu 8:

=> our

HT~