Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các bạn hãy chỉ cách phát âm các từ sau:
dessert,/di'zɜ:t/
desert,/ˈdez.ət
giveaway./ˈɡɪv.əˌweɪ/
Tham khảo:
In the future, I will have many smart thing help me with my housework. My smart TV will help me contact with my friend and buy things from the supermarket for me. My fridge will cook delicious meal, my dishwasher wash the dishes and robots will help me do other housework. My house will be very smart!
less là so sánh hơn của little
còn least là so sánh hơn của less
tất cả đều có nhĩa 1 ít
Tet holiday is the most important celebration for Vietnamese people. Tet is a festival which happens in late January or early February. In my hometown, to prepare for tet, people spend a few days cleaning or decorating their houses. They want everything in their houses must be cleaned to get the good in new year and get rid off the bad luck in the old year. They often go to the market to buy watermelon seeds, candies, jam...and cook traditional food. They also buy marigolds, peach blossoms which are traditional flowers on Tet holiday. During Tet,children wear new clothes and receive lucky money from the older after giving to them greeting Tet. Tet is a time for family member to have special meals with special food such as sticky rice cake, boiled chickens, spring rolls, Banh Tet...During the time of Tet, the streets are very crowded and noisy because of streams of people.They spend time visiting their relatives, their friends..Some people go to pagoda to pray for happiness in the new year.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
I am going to prepare for tet, clean and decorate my house, enjoy the time beside my family and visit my relatives.
Tet is a traditional holiday of Vietnam. Before Tet Holiday,I buy some new clothes, decorate and clean your house. The meaning of Tet is ending old year and welcome a new year. At Tet, I will go to the Pagoda with my mum to wish the happiness for my family. On Tet holiday, people have many recreational activities. Young persons take part in the traditional games such as: tug of war, cooking rice, cock fighting, watching lion dance. It's very interesting! At midnigt, I will watch firework with my family and then get lucky money from my relative. However, I will play cards all night with some my friend and talk together. I think I will have an inresting years
mik cx ko bt nx
mik chx nghe bao h
bn hỏi mẹ thử xem
monh bn thông cảm cho mik
HT
Thôi em chịu thôi chứ bài tập tết đầy dẫy xem gì được cô !
Quy tắc 1 - Xác định trọng âm của từ:
Động từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2
Ex: be'gin, be'come, for'get, en'joy, dis'cover, re'lax, de'ny, re'veal,… Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…Quy tắc 2 - Xác định trọng âm của từ:
Danh từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'children, 'hobby, 'habit, 'labour, 'trouble, 'standard… Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take…Quy tắc 3 - Xác định trọng âm của từ:
Tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'basic, 'busy, 'handsome, 'lucky, 'pretty, 'silly… Ngoại lệ: a'lone, a'mazed, …Quy tắc 4 - Xác định trọng âm của từ:
Động từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Ex: be'come, under'stand,...Quy tắc 5 - Xác định trọng âm của từ:
Trọng âm rơi vào chính các vần sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self. Ex: e'vent, sub'tract, pro'test, in'sist, main'tain, my'self, him'self …Quy tắc 6 - Xác định trọng âm của từ:
Với những hậu tố sau thì trọng âm rơi vào chính âm tiết chứa nó: -ee, - eer, -ese, -ique, -esque, -ain. Ex: ag'ree, volun'teer, Vietna'mese, re'tain, main'tain, u'nique, pictu'resque, engi'neer… Ngoại lệ: com'mittee, 'coffee, em'ployee…Quy tắc 7 - Xác định trọng âm của từ:
Các từ có hậu tố là –ic, -ish, -ical, -sion, -tion, -ance, -ence, -idle, -ious, -iar, ience, -id, -eous, -acy, -ian, -ity -> trọng âm rơi vào âm tiết liền trước nó. Ex: eco'nomic, 'foolish, 'entrance, e'normous …Quy tắc 8 - Xác định trọng âm của từ:
Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm. Ex: dis'cover, re'ly, re'ply, re'move, des'troy, re'write, im'possible, ex'pert, re'cord, … Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…Quy tắc 9 - Xác định trọng âm của từ:
Danh từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'birthday, 'airport, 'bookshop, 'gateway, 'guidebook, 'filmmaker,…Quy tắc 10 - Xác định trọng âm của từ:
Tính từ ghép -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 Ex: 'airsick, 'homesick, 'carsick, 'airtight, 'praiseworthy, 'trustworth, 'waterproof, … Ngoại lệ: duty-'free, snow-'white …Quy tắc 11 - Xác định trọng âm của từ:
Các tính từ ghép có thành phần đầu tiên là tính từ hoặc trạng từ, thành phần thứ hai tận cùng là –ed -> trọng âm chính rơi vào thành phần thứ 2. Ex: ,bad-'tempered, ,short-'sighted, ,ill-'treated, ,well-'done, well-'known…Quy tắc 12 - Xác định trọng âm của từ:
Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi: -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood, -ing, -en, -ful, -able, -ous, -less Ex:Quy tắc 13- Xác định trọng âm của từ:
Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, –gy, -cy, -ity, -phy, -al -> trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên. Ex: eco'nomical, de'moracy, tech'nology, ge'ography, pho'tography, in'vestigate, im'mediate,…