K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 5 2018

HTĐ: (+) Do you/we/they/I + Verb + O?      

        ( +) Does she/he/it + Verb + O?         

HTTD: (+) Am + I + V_ing + O?

            (+) Is + she/he/it + V_ing + O?

            (+)Are we/they + V_ing + O?

TLĐ:  Will + I/we/they/she/he/it + O?

Đúng dùm nhé viết liệt tay rồi!!!

THÌ HTĐ HAY cái j để còn biết

8 tháng 5 2018

hiện tại đơn: S+V1 

​he, she , it, tên người : S+Vs/es

​hiện tại tiếp diễn: S+tobe+V-ing

​tương lai dự định: S+tobe going to+ V1


hehhhhh

19 tháng 10 2019

HTD :

My teacher is Mr. Quang. He _______(teach) us History.

_____ (be) she our new classmate?

HTTD :

He's _______(go) to school now.

Mai _______ (be) doing her homework at the moment.

TLD :

I'm ________(go) to my grandparent's house in this Sunday.

QKD :

Linh : Where are you last Sunday? I can't see you.

Mai : I went to my grandparent's house.

19 tháng 10 2019

thanhs

be interested + in + V-ing /n

k mik nha

Học tốt 

*_*

Be + interested + in + V-ing /n

Dùng cho con người 

3 tháng 9 2018

Enough có hai công thức cơ bản:

  • S + tobe + adj + enough + (for SB) + to infinitive
  • S + V + adv + enough + (for SB) + to infinitive

S+Be + adj + enough for so to +V

 k mik nha

học tốt

*_*

20 tháng 7 2018

1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

- Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?

- Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

- Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai (EX:The football match starts at 20 o’clock.)

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

- Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):

- Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
  • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
  • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?

Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe
Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

  • Khẳng định: S+ Were/Was + adj/N
  • Phủ định: S + Were/Was +adj/N
  • Nghi vấn: Were/Was + S + adj/N?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

  • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
  • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
  • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
  • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)

4.Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
  • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
  •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
  •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
  • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
  • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Công thức

  • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
  • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
  • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. (EX: I have met him several times)

6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Công thức

  • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
  • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

Cách dùng:

  • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
  • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
  • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
  • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

Cách dùng

Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had gone to school before Nhung came.)

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
  • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
  • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?

Dấu hiệu nhận biết:

Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng:

  • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
  • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)

9. Tương lai đơn (Simple Future):

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
  • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
  • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
  • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)

10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):

Công thức:

  • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
  • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?

Dấu hiệu:

Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
  • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)

11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)

Công thức:

  • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
  • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
  • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?

Dấu hiệu:

  • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
  • Before + thời gian tương lai

Cách dùng :

  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
  • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):

Công thức dùng:

  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?

Dấu hiệu:

For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

Cách dùng:

Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.

Hiện tại đơn

Hiện tại tiếp diễn

Hiện tại hoàn thành

Hiện tại hoàn thành tiếp diên

Quá khứ đơn

Quá khứ tiếp diễn

Quá khứ hoàn thành

Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Tương lai đơn (will)

Be going to

Tương lai tiếp diễn

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

4 tháng 1 2021

Dân thường xin trả lời công túa cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn :

1. Câu khẳng định

S + am /is / are + Ving

He / She / It / danh từ số ít/ danh từ không đếm được + is + Ving

You / We / They / danh từ số nhiều + are + Ving

2. Câu phủ định

S + am / is / are + not + Ving

Chú ý : is not = isn't

             are not = aren't

3. Câu nghi vấn

Am / is / are + S + Ving ?

Yes, S + am / is / are

No, S + am / is / are + not

Cách nhận biết thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn :

Hiện Tại Đơn

Always, usually, sometimes, often, never, hardly ever , constanly, occasionally, seldom, rarely, every day / week / month,...

Hiện Tại Tiếp Diễn

Now, right now, at present, at the moment, Look!, listen!,..

Học Tốt !

4 tháng 1 2021

Cấu trúc:

S + am/ is/ are+ Ving

-         I + am + Ving

-         He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + is + Ving

-         You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + are + Ving

cách nhận biết thì htđ và httd:

Dấu hiệu nhận biết

HIỆN TẠI ĐƠN

HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month…

- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!…

16 tháng 11 2021

1)My old residential area has many amusement parks playing games with customers

2)The restdential area in the city is considered to be the same as the city center

3)People who love this day wery much their scent

4)The city is wery large and tall,so blue and so green

5)In the evening, the day is as bright as the night sky

chuc ban hok tot!!!

16 tháng 11 2021

so sánh nhất hay hơn 

so sánh nhất: Tan is the tallest student  in the class

                        Lan  is the fattest people in her family                         

                        this table is the shortest table in the store

                        the bedroom is the largest room in my house 

                        The Statue of Liberty  is the most beautiful statue in New York

7 tháng 5 2018

bn có câu mẫu ko mk giúp cho:))))))

7 tháng 5 2018

Nam rides his bike to school every day

=> Nam .................................................