Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi dung kháng là $100 \Omega$ thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là cực đại bằng 100 W nên
\(\begin{cases} Z_L=Z_{C_1}=100 \Omega \\ P=\dfrac{U^2}{R} =100 W \end{cases}\)
Khi dung kháng là $200 \Omega$ thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là $100\sqrt{2} V$ nên
$U_{C_2}=\dfrac{U.Z_{C_2}}{Z}=\dfrac{200.U}{\sqrt{R^2+(100-200)^2}}=100\sqrt{2}$
$\Rightarrow 2U^2=R^2+100^2$
$\Rightarrow 2.100.R =R^2 +100^2$
$\Rightarrow R=100 \Omega$
Bài 1:
Để công suát tiêu thụ trê mạch cực đại thì:
\((R+r)^2=(R_1+r)(R_1+r)\)
\(\Rightarrow (R+10)^2=(15+10)(39+10)\)
\(\Rightarrow R=25\Omega\)
Bài 2: Có hình vẽ không bạn? Vôn kế đo hiệu điện thế của gì vậy?
Chọn đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng Z L M là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V
+ Z L = 17,5 Ω và là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
+ Thay vào Z C và vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30.
Đáp án A
+ Từ đồ thị, ta thấy rằng Z L M là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại
+ Tại N mạch xảy ra cộng hưởng, khi đó điện áp hiệu dụng trên tụ là 40 V
→ Z C = 40 Ω.
+ Z L = 17,5 Ω và Z L M là hai giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ.
+ Thay vào Z C và Z L M vào phương trình đầu tiên, ta tìm được a = 30.
Đáp án D