Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có:
I=I1=I2=I3=2A
U=U1 + U2 + U3
\(\Leftrightarrow90=2R_1+2R_2+2R_3\)
Mà R1=R2=4R3
\(\Rightarrow2R_1+2R_1+8R_1=90\)
giải phương trình ta có:R1=7.5\(\Omega\)
\(\Rightarrow R_2=7.5\Omega\)
\(\Rightarrow R_3=30\Omega\)
a) Điện trở tương đương đoạn mạch :
\(R = R_1 + R_2 + R_3 = 20 + 30 + 40 = 90 (\Omega) \quad\)
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu AB :
\(U = IR = 0,2 \cdot 90 = 18 (V) \quad\)
c) Do \(R_1 \; nt \; R_2 \; nt \; R_3\) nên \(I_1 = I_2 = I_3 = I = 0,2 (A) \quad\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở :
\(U_1 = I_1 R_1 = 0,2 \cdot 20 = 4 (V) \quad\)
\(U_2 = I_2 R_2 = 0,2 \cdot 30 = 6 (V) \quad\)
\(U_3 = I_3 R_3 = 0,2 \cdot 40 = 8 (V) \quad\)
ta có:
R=R1+R2=25\(\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=0,24A\)
mà I=I1=I2
\(\Rightarrow U_1=I_1R_1=2,4V\)
\(\Rightarrow U_2=U-U_1=3,6V\)
1) Tóm tắt :
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=20\Omega\)
\(I_1=3A\)
\(R_2=35\Omega\)
I2 = 2,4A
_______________________
Utđ = ?
GIẢI :
Vì R1 nt R2 nên
\(I_1=I_2=I_{tđ}=2,4A\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2=20+35=55\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế tối đa mắc vào mạch để 2 điện trở không bị hỏng là :
\(U_{tđ}=I_{tđ}.R_{tđ}=2,4.55=132\left(V\right)\)
2) Tóm tắt :
R1 nt R2 ntR3
\(R_1=10\Omega\)
\(U_2=24V\)
\(U_3=36V\)
I = 1,2A
______________________________
a) R1 = ?
R2 = ?
R3 = ?
b) U1 = ?
U = ?
GIẢI :
a) Vì R1 ntR2 ntR3 nên :
I1 = I2 = I3 = I = 1,2A
Điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=>R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{24}{1,2}=20\left(\Omega\right)\)
Điện trở R3 là :
\(R_3=\dfrac{U_3}{I_3}=\dfrac{36}{1,2}=30\left(\Omega\right)\)
b) Hiệu điện thế ở hai đầu R1 là :
\(U_1=I_1.R_1=1,2.10=12\left(V\right)\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+30=60\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch là :
\(U=I.R_{tđ}=1,2.60=72\left(V\right)\)
a) Rtd= \(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\)= \(\frac{1}{15}+\frac{1}{10}\)=6 \(\Omega\)
b) I=\(\frac{U}{R}\)(định luật ôm)=\(\frac{18}{6}\)=3(A)
a) Ta có: \(R_1=12\Omega\\ R_2=12\Omega\\ R_3=\dfrac{12}{2}=6\Omega\)
\(\Rightarrow R_{td}=R_1+R_2+R_3=12+12+6=30\left(\Omega\right)\)(vì đoạn mạch mắc nối tiếp)
b) Cường độ dòng điện đi qua mạch điện là:
\(I_{tm}=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{16,8}{30}=0,56\left(A\right)\)
Bài 1:
Bài làm:
Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}R_1=15R_2\left(1\right)\\I_1=I_2\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
Nhân vế theo vế: \(\Rightarrow U_1=15U_2\)
\(\Rightarrow U_1=30\left(V\right)\)
\(\Rightarrow U=U_1+U_2=2+30=32\left(V\right)\)
Cách 1
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,2A\)
Điện trở tương đương là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\Omega\)
Hiệu điện thế toàn mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}\Rightarrow U=R_{tđ}.I=15.0,2=3V\)
Cách 2
Vì R1 và R2 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=0,2A\)
Hiệu điện mắc vào 2 đầu R1 là:
\(\)\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=R_1.I_1=0,2.5=1V\)
Hiệu điện mắc vào 2 đầu R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow U_2=R_2.I_2=10.0,2=2V\)
Hiệu điện thế toàn mạch là:
\(U=U_1+U_2=1+2=3V\)