K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2021

a, xét chiều dòng điện từ N -> M

\(I_{đ1}=\dfrac{6}{12}=0,5\left(A\right)\) \(I_{đ2}=\dfrac{12}{12}=1\left(A\right)\) \(I_{đ3}=I_{đ2}-I_{đ1}=1-0,5=0,5\left(A\right)\)

hiệu điện thế định mức của đèn 3 \(U_{đ3}=\dfrac{P_3}{I_{đ3}}=\dfrac{3}{0,5}=6\left(V\right)\)

b, ta có \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_{AM}+U_{MN}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\\U_2=U_{NM}+U_{MB}=U_{đ2}+U_{đ3}=18\left(V\right)\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\left(A\right)\) \(\Rightarrow I_2=I_1-I_{đ3}=\dfrac{1}{6}\left(A\right)\) \(\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=18:\dfrac{1}{6}=108\left(\Omega\right)\)

c, để 3 đèn sáng bình thường độ giảm thế r1

\(U_{R1}=U_{đ1}-U_{đ3}=6\left(V\right)\)

và \(I_{R1}=\dfrac{U_{r1}}{R_1}=\dfrac{6}{R_1}\ge0,5A\Rightarrow R_1\le12\left(\Omega\right)\)

18 tháng 5 2021

không vẽ lại sơ đồ à bạn

9 tháng 5 2022

Điện trở lớn nhất của biến trở là: \(R_{max}=\dfrac{U_{max}}{I_{max}}=\dfrac{30}{2}=15\text{ Ω}\)

Tiết diện của dây là: 

\(S=\dfrac{pl}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.2}{15}=0,053.10^{-6}m^2=0,053mm^2\)

Vì dây dẫn có tiết diện tròn nên \(S=\text{π}\dfrac{d^2}{4}\)

\(\Rightarrow d=2\sqrt{\dfrac{S}{\text{π}}}=2\sqrt{\dfrac{0,053}{3,14}}=0,26mm\)

3 tháng 10 2021

a) Do ba đèn có hiệu điện thế định mức giống nhau nên điện trở của chúng bằng nhau R1 = R2 = R3 = R.R1 = R2 = R3 = R.

Vì ba điện trở giống nhua mắc nối tiếp nên hiệu điện thế ở hai đầu mỗi đèn đều bằng nhau. Vậy U1 = U2 = U3 = U/3 = 24/3 = 8V.

b) Cả ba bóng đèn sáng nhưng  hiệu điện thế đặt vào các bóng đèn nhỏ hơn hiệu điện thế định mức trên mỗi bóng đèn yếu.
a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm:  Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau mắc song song với nhau, 1 khoá K (đóng) điều khiển chung cho 2 đèn, ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên.        b. Khi cường...
Đọc tiếp

a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm:  Nguồn điện 1 pin, 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 giống nhau mắc song song với nhau, 1 khoá K (đóng) điều khiển chung cho 2 đèn, ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ1, ampe kế A2 đo cường độ dòng điện qua đèn Đ2, 1 vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn. Dùng mũi tên biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ mạch điện trên.

       b. Khi cường độ dòng điện qua mạch chính là I = 1,5A, ampe kế A1 chỉ 0,5A, số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu? Nếu nguồn điện có hiệu điện thế là 1,5V thì vôn kế chỉ bao nhiêu?

       c. Nếu các đèn trên có hiệu điện thế định mức là 3V, khi hai đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nhau vào nguồn điện trên thì các đèn sáng như thế nào? Vì sao?

0
27 tháng 8 2021

Câu 2 Cho sơ đồ mạch điện sau. Chọn phát biểu đúng.

 

 

 

 

 

 

A,Khi khóa K mở, số chỉ của vôn kế là 0 V.

B,Khi khóa K mở, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 bằng 0 V.

C,Khi khóa K đóng, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 và Đ2 khác nhau.

D,Khi khóa K đóng, số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2.

Câu 5 Cho mạch điện có sơ đồ như sau. Phát biểu nào sau đây không đúng.

 

 

 

 

 

 

 

A,Khi khóa K mở thì vôn kế có số chỉ 0 V.

B,Khi khóa K đóng thì số chỉ của vôn kế cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn.

C,Khi khóa K đóng thì vôn kế có số chỉ lớn hơn 0 V.

 D,Số chỉ của vôn kế khi khóa K mở lớn hơn khi đóng khóa K.

7 tháng 3 2021

10 tháng 6 2023

Điện trở của bóng đèn là:

\(R=\dfrac{U^2}{P}=\dfrac{220^2}{60}\approx806,7\Omega\)

Cường độ dòng điện khi mắc đèn vào hiệu điện thế 220V là:

\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{220}{806,7}\approx0,27A\)

Điện năng bóng đèn tiêu thụ là: 

\(A=Pt=UIt=220.0,27.6=356,4J\)

24 tháng 6 2017

Tính R1 và R2 biết rằng nếu đổi chỗ R3 với R2 thì điện trở của mạch là RAB = 7,5Ω.

\(R_{AB}=\dfrac{\left(R_1+R_2\right)R_3}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{16\left(R_1+R_2\right)}{R_1+R_2+16}=8\)

\(\rightarrow R_1+R_2=16\Omega\) (*)

Khi đổi chỗ R3 với R2

\(R_{AB}=\dfrac{\left(R_1+R_3\right)R_2}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{\left(R_1+16\right)R_2}{16+16}=7,5\)

\(\rightarrow R_2\left(R_1+16\right)=7,5\left(16+16\right)=240\) (1)

Từ (*) R2 + (R1 + 16) =32 (2)

Từ (1) và (2) ta thấy R2 và R1 + 16 là 2 nghiệm của phương trình bậc 2:

x2 - 32x + 240 = 0, phương trình có 2 nghiệm x1 = 20Ω và x2 =12Ω

Vậy R2 = x2 = 12Ω

R1 + 16 = 20 => R1 = 4Ω

Tính công suất lớn nhất mà bộ điện trở chịu được

R1 và R2 mắc nối tiếp nên I1 = I2

=> U1/U2 = R1/R2 = 2/6

Vậy nếu U2max =6V

thì lúc đó U1 = 2V và U3 = UAB = U1 + U2 = 8V (U3max)

Vậy hiệu điện thế UABmax =8V

Công suất lớn nhất bộ điện trở đạt được là Pmax = U2Abmax/RAB = 8W

Mắc nối tiếp đoạn mạch AB như trên với đoạn mạch BC gồm các bóng đèn cùng loại 4V-1W. Đặt vào hai đầu AC hiệu điện thế U = 16V không đổi. Tính số bóng đèn nhiều nhất có thể sử dụng để các bóng sáng bình thường và các điện trở không bị hỏng. Lúc đó các đèn ghép thế nào với nhau?

Violympic Vật lý 8

Mỗi bóng có Rđ =U2đ/P = 16Ω và cường độ định mức Iđ = 0,25A

Theo câu 2 ta tính được cường độ dòng lớn nhất mà bộ điện trở chịu được là 1A và đoạn AB có điện trở RAB = 8Ω mắc nối tiếp với bộ bóng đèn như hình vẽ.

Ta có phương trình công suất: PBC = PAC – PAB = 16.I – 8.I2 (*) và điều kiện I≤ 1A

Từ (*) , lúc đó I = 1A

Vậy số bóng nhiều nhất có thể mắc là 8 bóng

Hiệu điện thế UBC = UAC - UAB = 8V

Mà Uđ = 4V vậy có 2 cách mắc các bóng:

Cách 1: các bóng mắc thành 4 dãy song song nhau, mỗi dãy có 2 bóng mắc nối tiếp.

Cách 2: các bóng mắc thành 2 dãy nối tiếp nhau, mỗi dãy có 4 bóng mắc song song.