Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta thấy \(n_{NO3}=0,08 mol< n_{Zn}=0,09 mol=>Zn\) dư và muối trong dung dịch sau cùng là 0,04 mol Zn(NO3)2
Bảo toàn khối lượng: mZn + ,my = \(m_{dd cuối}\) +\(m_{rắn cuối}\)
=> mY = 0,04.189 + 10,53 – 5,85 = 12,24g
Bảo toàn khối lượng : mCu + mdd AgNO3 = mX + mY
=> mCu = m = 7,76 + 12,24– 0,08.170 = 6,4g.
\(n_{AgNO_3}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{3,9}{65}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi số mol Cu ban đầu là a (mol)
Gọi số mol Cu pư là b (mol)
PTHH: Cu + 2AgNO3 --> Cu(NO3)2 + 2Ag
b------>2b--------->b--------->2b
=> Rắn sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Cu:a-b\left(mol\right)\\Ag:2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 64(a - b) + 108.2b = 7
=> 64a + 152b = 7 (1)
dd sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}Cu\left(NO_3\right)_2:b\left(mol\right)\\AgNO_3:0,08-2b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
- Nếu Zn tan hết:
\(n_{Zn\left(NO_3\right)_2}=n_{Zn}=0,06\left(mol\right)\)
Mà \(n_{NO_3^-}=0,08\left(mol\right)\)
=> Vô lí
=> Zn không tan hết
PTHH: Zn + 2AgNO3 --> Zn(NO3)2 + 2Ag
(0,04-b)<-(0,08-2b)------------>(0,08-2b)
Zn + Cu(NO3)2 --> Zn(NO3)2 + Cu
b<-------b--------------------->b
=> Rắn sau pư gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Ag:0,08-2b\left(mol\right)\\Cu:b\left(mol\right)\\Zn:0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> 108(0,08 - 2b) + 64b + 0,02.65 = 6,14
=> b = 0,025 (mol)
=> a = 0,05 (mol)
m = 0,05.64 = 3,2 (g)
Bài 1 :
nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.
Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+ mới tiếp tục tham gia.
Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag (VII)
nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)
Fe + 2Ag+ → Fe2+ +2Ag
0,1 (mol) 0,2 (mol) 0,1 (mol) 0,2 (mol)
Sau phản ứng (VII) ta có: nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (VIII)
nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol) 0,05 (mol)
Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.
Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư
= 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.
Bài 2 :
Nhận xét :
- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.
- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:
+ Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.
+ AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.
Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần.
Đáp số : m = 3,6gam.
Ta thấy Ag không tác dụng với C u S O 4 ⇒ Dd sau phản ứng có thể có các muối Z n S O 4 , F e S O 4 , C u S O 4
⇒ Chọn C.
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
Dung dịch muối cuối cùng là Zn(NO3)2
Ta có: nNO−3=0,4×0,2=0,08 mol
nNO3−=0,4×0,2=0,08 mol
BT: NO3-→nZn(NO3)2=0,04 mol
BTKL ba kim loại:
m + 0,4 × 0,2 × 108 + 5,85 = 7,76 + 10,53 + 0,04 × 65
→ m = 6,4 gam