Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[HCl]=0,2.1=0,2(mol)`
`=>m_[Zn]=0,1.65=6,5(g)`
`b)m_[dd HCl]=1,1.200=220(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,1.136]/[6,5+220-0,1.2].100~~6%`
\(a,n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,1<--0,2------>0,1------->0,1
\(\rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
\(b,m_{ddHCl}=200.1,1=220\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{dd}=220+6,5-0,1.2=226,3\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,1.136}{226,3}.100\%=6\%\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,5 1 0,5
\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{32,5}{65}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,5\cdot22,4=11,2\left(l\right)\)
500 ml = 0,5 l
\(Cm_{HCl}=\frac{n}{V}=\frac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
1. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
2.Theo pthh ta có : nZn = m : M = 32,5 : 65 = 0,5(mol)
Có : nH2 = nZn = 0,5(mol)
=> VH2(đktc) là : n.22,4 = 0,5.22,4 = 11,2(l)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)
b, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,01}{1}\), ta được H2 dư.
Theo PT: \(n_{H_2\left(pư\right)}=2n_{O_2}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,18\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2\left(dư\right)}=0,18.22,4=4,032\left(l\right)\)
A) Ta sử dụng phương trình cân bằ để tính số mol của Zn:
Zn + 2HCI -> ZnCl2 + H2
Theo đó, số mol Zn = số mol HCI C
dùng
Mặt khác, theo đề bài, ta biết số ga
Zn là 13g. Từ khối lượng và khối
lượng riêng của Zn, ta tính được s
mol Zn:
n(Zn) = m(Zn) / M(Zn) = 13/65.38
0.199 mol
Vậy số mol HCl đã dùng cũng bằn
0.199 mol.
Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng:
C(HCI)= n(HCI) / V(HCI) = 0.199 / 0.2
= 0.995 M
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn sinh ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 sinh ra trong phản ứng là 0.199 mol.
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC) chiếm thể tích là 22.4 lít. Vậy thể tích của 0.199 mol H2 ở ĐKTC là:
V(H2) = n(H2) x 22.4 = 0.199 x 22.4 = 4.45 lít
Do đó, khí O2 đã phản ứng với H2 để tạo ra nước. Theo phương trình phản ứng, ta biết tỉ lệ mol giữa O2 và H2 là 1:2. Vậy số mol O2 đã phản ứng là 0.199/20.0995 mol.
Từ đó, ta tính được khối lượng của O2 đã phản ứng:
m(O2) = n(O2) x M(O2) = 0.0995 x 32
Vậy chất còn dư sau phản ứng là O2, thể tích của O2 còn dư là:
V(O2) = m(02) x (1/V(Mol)) x (V(DKTC)/P) = 3.184 x (1/32) x (273/1) / (1.01 x 10^5) = 0.083 lít (lít ở ĐKTC)
a) Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
b) \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3------------->0,3--->0,3
=> mZnCl2 = 0,3.136 = 40,8 (g)
c) VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
a. \(PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
b. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
Mol theo phản ứng : \(0,3\rightarrow0,6\rightarrow0,3\rightarrow0,3\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}.M_{ZnCl_2}=0,3.\left(65+71\right)=40,8\left(g\right)\)
c. Từ b. \(\Rightarrow n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
bài 1: nZn= 0,5 mol
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,5 mol 1 mol 0,5 mol 0,5 mol
a) mHCl= 36,5 (g) → mdung dịch HCl 10% = 36,5 / 10%= 365 (g)
b) mZnCl2= 0,5x 136= 68 (g)
c) mdung dịch= mZn + mdung dịch HCl 10% - mH2= 32,5 + 365 - 0,5x2 = 396,5 (g)
→ C%ZnCl2= 68/396,5 x100%= 17,15%
Bài 2: Cách phân biệt:
Dùng quỳ tím:→ lọ nào làm quỳ chuyển thành màu đỏ: HCl và H2SO4 (cặp I)
→ quỳ không đổi màu: BaCl2 và NaCl ( cặp II)
→ quỳ chuyển màu xanh: NaOH và Ba(OH)2 ( cặp III)
Đối với cặp I: ta cho dung dịch BaCl2 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng H2SO4, ống còn lại chứa dung dịch HCl
Đối với cặp II: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng BaCl2, ống còn lại là NaCl
Đối với cặp III: ta cho dung dịch H2SO4 vào, ống có kết tủa trắng chính là ống đựng Ba(OH)2, ống còn lại là NaOH
PTPU: BaCl2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2HCl
Ba(OH)2 + H2SO4→ BaSO4↓ + 2H2O
a/ PTHH: Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
b/ Công thức về khối lượng:
mZn + mHCl = mZnCl2 + mH2
Ta thấy mdung dịch tăng = mZn - mH2 = 63
=> mH2 = mZn - 63 = 65 - 63 = 2 gam
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mZnCl2 = mZn + mHCl - mH2 = 65 + 73 - 2 = 136 gam
ta có: nHCl= V. CM= 0,1. 2= 0,2( mol)
PTPU
Fe+ 2HCl---> FeCl2+ H2
0,1....0,2...........0,1...0,1...
=> mFe= 0,1. 56= 5.6( g)
ta có: mHCl= V. D= 1,1. 100= 110( g)
ADĐLBTKL ta có
mmuối= mFe+ mHCl- mH2
=5,6+ 110- 0,1. 2
= 115,4( g)
=> C%FeCl2= \(\dfrac{mct}{mdd}\)= \(\dfrac{0,1.127}{115,4}\). 100%\(\approx\)11, 01%
nFe = 0,1 . 2 = 0,2 mol
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,2mol->0,4mol -> 0,2mol
mFe = 0,2 . 56 =11,2g
VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 l
mct = 0, 4 . 36,5 = 14,6 g
mdd = 100. 1,1 = 110 g
=> C% = \(\dfrac{14,6}{110}\) . 100% = 13,27%
a)\(Zn+2HCl-->ZnCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=0,3.65=19,5\left(g\right)\)
b)\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
c)\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{ZnCl2}=0,3.136=40,8\left(g\right)\)
Dương Thùy Trâm Đổi: 200 ml = 0,2 (l)
Ta có: \(n_{HCl}=V_{HCl}.C_{M_{HCl}}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Bạn tính số mol của HCl ntn vậy