K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 2 2020

\(n_{C3H8}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{khi.thoat.ra}=\frac{5,04}{22,4}=0,225>0,15\)

\(\rightarrow\) Chứng tỏ C2H2 còn dư nên bay ra

\(n_{C2H2_{du}}=0,225-0,15=0,075\)

\(n_{C2H2_{pu}}=0,15-0,075=0,075\left(mol\right)\)

\(PTHH:C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

Khối lượng dd tăng là khối lượng C2H2 phản ứng

\(m_{C2H2}=0,074.26=1,95\left(g\right)\)

18 tháng 5 2020

Ta có:

\(m_{brom.bt}=1,64\left(g\right)\)

\(m_X=0,06.30+0,02.2=1,84\left(g\right)\)

BTKL:

\(m_A=m_B=1,64+1,84=3,48\left(g\right)\)

\(26x+0,18.2=3,48\Leftrightarrow x=0,12\)

\(\Rightarrow\%V_{C2H2}=\frac{0,12}{0,12+0,18}.100\%=40\%\)

Bài 1. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C2H2 và 0,15 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác, nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H4 trong hỗn hợp A. Bài 2. Trong một bình kín chứa 0,03 mol C2H2, 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít...
Đọc tiếp

Bài 1. Trong một bình kín chứa 0,15 mol C2H2 và 0,15 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác, nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 12 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H4 trong hỗn hợp A.

Bài 2. Trong một bình kín chứa 0,03 mol C2H2, 0,015 mol C2H4 và 0,04 mol H2. Nếu trong bình đã có một ít bột Ni làm xúc tác nung bình đến nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp A. Cho hỗn hợp A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,6 gam kết tủa. Tính % thể tích C2H6 trong hỗn hợp A.

Bài 3. Đun nóng hỗn hợp 0,3 mol vinyl axetilen và 0,5 mol hidro, xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí X có tỷ khối hơi so với hidro bằng 16,6. Dẫn khí X vào bình đựng dung dịch brom, tính khối lượng brom tham gia phản ứng ?

Bài 4. Đun nóng hỗn hợp etilen và hidro có tỷ khối hơi so với hidro bằng 6,2 có mặt Ni thu được hỗn hợp khí có tỷ khối hơi so với hidro bằng 8,86. Tìm hiệu suất phản ứng.

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(\overline{M_O}=6,2.2=12,4\)

Gọi a, b là mol mỗi khí ban đầu

\(\Rightarrow\frac{28a+2b}{a+b}=12,4\Leftrightarrow15,6a=10,4b\)

\(\Rightarrow\frac{a}{b}=\frac{2}{3}\)

Giả sử a=2; b=3

\(C_2H_4+H_2\underrightarrow{^{to}}C_2H_6\)

Theo lí thuyết có 2 mol H2 phản ứng

\(m_{hh}=2.28+3.2=62\left(g\right)\)

Sau phản ứng:

\(\overline{M}=8,86.2=17,72\left(g\right)\)

\(n=\frac{62}{17,72}=3,5\left(mol\right)\)

Trước phản ứng: n0 = 5mol

\(\Rightarrow n_{giam}=1,5\left(mol\right)=n_{H2\left(pư\right)}\)

\(\Rightarrow H=\frac{1,5.100}{2}=75\%\)

12 tháng 2 2020
https://i.imgur.com/J4CksYq.jpg
15 tháng 2 2020

Gọi a là số mol C2H2 b là số mol C2H4

\(n_{hh}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Ta có

\(\left\{{}\begin{matrix}26a+28b=2,7\\a+b=0,1\end{matrix}\right.\rightarrow a=b=0,05\left(mol\right)\)

Vậy trong X có 0,05 mol C2H2, 0,05 mol C2H4

13 tháng 3 2016

1)            X + HCl \(\rightarrow\) NO

=> trong X còn muối Fe(NO3)2

\(n_{NO\left(1\right)}=\frac{7,84}{22,4}=0,35mol\);        \(n_{NO\left(2\right)}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

Sau khi cho HCl vào X thì thu được dung dịch trong đó chứa: Cu2+ và Fe3+

Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Cu

Ta có:

\(\begin{cases}56x+64y=26,4\\3x+2y=3\left(0,35+0,05\right)\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x=0,3\\y=0,15\end{cases}\)

=> \(\%Fe=\frac{0,3.56}{26,4}.100\%=63,64\%\);     %Cu = 100% - %Fe = 36,36%

2) Số mol HNO3 than gia phản ứng = 4nNO(1) = 0,35.4 = 1,4(mol)

 

3) Gọi a , b lần lượt là số mol Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 trong X

=> a + b = 0,3

    2a + 3b + 2. 0,15 = 3.0,35

=> a = 0,15 (mol); b = 0,15 (mol)

=> trong X có : 0,15 mol Fe(NO3)2;   0,15 (mol) Fe(NO3)3   và 0,15 mol Cu(NO3)2

=> CM các chất đều bằng nhau và bằng: \(\frac{0,15}{0,8}=0,1875M\)

 

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp? Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4,...
Đọc tiếp

Bài 1. Cho 8,96 lít hỗn hợp một ankin và hai anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch AgNO3/NH3 1M. Mặt khác, khi dẫn 4,48 lít hỗn hợp trên vào dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng lên 7,36 gam. Biết các khí đo ở đktc, tính phần trăm khối lượng của anken có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp?

Bài 2. Dẫn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2 qua dd AgNO3/NH3 dư thì thu được 36 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dd Br2 dư thấy khối lượng dd Br2 tăng 6,7 gam. Tính phần trăm khối lượng của C2H2 trong hỗn hợp ban đầu ?

Bài 3. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp X gồm propan, propen, axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 24 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn vào 300 gam dung dịch Br2 16% thì vừa đủ để mất màu. Tính phần trăm thể tích propan trong hỗn hợp X?

Bài 4. Dẫn 7,84 lít (đktc) hỗn hợp X gồm butan, buten, propin qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 14,7 gam kết tủa. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X trên dẫn qua dung dịch KMnO4 dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Tính khối lượng buten trong hỗn hợp X?

1
26 tháng 4 2020

Câu 4:

\(CH_3-C\equiv CH\underrightarrow{^{AgNO3/NH3}}CH_3-C\equiv CAg\downarrow\)

\(\Rightarrow n_{C3H4}=n_{\downarrow}=\frac{14,7}{147}=0,1\left(mol\right)\)

Dẫn qua KMnO4 dư, khí thoát ra là butan

\(\Rightarrow n_X=\frac{7,84}{22,4}=035\left(mol\right)\)

\(n_{C4H8}=0,35-0,05-0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{C4H8}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)

1. Dẫn từ từ 5,6 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 8,4gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là: 2. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 128g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etan trong hỗn hợp là: 3. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng...
Đọc tiếp

1. Dẫn từ từ 5,6 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 8,4gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là:

2. Cho 10g hỗn hợp khí X gồm etilen và etan qua dung dịch Br2 25% có 128g dd Br2 phản ứng. % khối lượng của etan trong hỗn hợp là:

3. Hỗn hợp A gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn V lít A thu được 15,2 lít CO2 ở đkc. Mặt khác A làm mất màu vừa hết 40g nước Br2. CTPT của 2 anken là:

4. Cho 6720 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 21 gam. Biết X có đồng phân hình học. CTCT của X là:

5. Để khử hoàn toàn 150 ml dung dịch KMnO4 0,1M tạo thành chất rắn màu đen cần V lít khí C2H4 (đktc). Giá trị tối thiểu của V là:

2
29 tháng 4 2020

Câu 4:

Gọi công thức là CnH2n

\(n=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)

m tăng = mhh = 21 g

\(\Leftrightarrow M=\frac{21}{0,3}=70\)

\(\Rightarrow14n=70\)

\(\Rightarrow n=5\)

Vì X có đồng phân hình học

CTCT : CH3 – CH= CH – CH2 – CH3 : pent-2-en có đồng phân hình học:

Câu 5:

\(3CH_2=CH_2+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow3C_2H_4\left(OH\right)_2+2KOH+2MnO_2\)

\(n_{KMnO4}=0,15.0,1=0,015\left(mol\right)\)

\(n_{C2H4}=\frac{3}{2}n_{KMnO4}=0,0225\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{C2H4}=0,025.22,4=0,504\left(l\right)\)