K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 5

Giải. Chọn hệ tọa độ 3 chiều như sau để tính nhanh:

  • Gọi \(B\) gốc tọa độ, đặt

\(B = \left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) .\)

  • Vì tam giác \(A B C\) vuông cân tại \(B\) với \(B C = 2 a\)\(A B \bot B C\), ta có thể chọn

\(C = \left(\right. 2 a , 0 , 0 \left.\right) , A = \left(\right. 0 , 2 a , 0 \left.\right) .\)

  • \(S A \bot \left(\right. A B C \left.\right)\)\(S A = 2 a \sqrt{3}\), nghĩa là đường cao vút từ \(S\) xuống mặt đáy đi qua \(A\). Do đó

\(S = \left(\right. 0 , 2 a , 2 a \sqrt{3} \left.\right) .\)

  • Gọi \(M\) là trung điểm \(A C\). Vậy

\(M \left(\right. \frac{0 + 2 a}{2} , \textrm{ }\textrm{ } \frac{2 a + 0}{2} , \textrm{ }\textrm{ } 0 \left.\right) = \left(\right. a , a , 0 \left.\right) .\)


a) Chứng minh \(\left(\right. S A B \left.\right) \bot \left(\right. S B C \left.\right)\)

  • Mặt phẳng \(\left(\right. S A B \left.\right)\) chứa hai vectơ \(\overset{\rightarrow}{S A}\)\(\overset{\rightarrow}{S B}\).
  • Mặt phẳng \(\left(\right. S B C \left.\right)\) chứa hai vectơ \(\overset{\rightarrow}{S B}\)\(\overset{\rightarrow}{S C}\).

Nhưng

\(\overset{\rightarrow}{S A} = \left(\right. 0 , 2 a , 2 a \sqrt{3} \left.\right) - \left(\right. 0 , 2 a , 0 \left.\right) = \left(\right. 0 , 0 , 2 a \sqrt{3} \left.\right)\)

nên \(\overset{\rightarrow}{S A}\) vuông góc với bất kỳ vectơ nằm trong mặt đáy \(A B C\), đặc biệt là vuông góc với \(\overset{\rightarrow}{B C} = \left(\right. 2 a , 0 , 0 \left.\right) - \left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) = \left(\right. 2 a , 0 , 0 \left.\right)\). Vì \(\overset{\rightarrow}{B C}\) nằm trong \(\left(\right. S B C \left.\right)\), ta có

\(\overset{\rightarrow}{S A} \bot \overset{\rightarrow}{B C} .\)

Do \(\overset{\rightarrow}{S A}\) nằm trong \(\left(\right. S A B \left.\right)\)\(\overset{\rightarrow}{B C}\) nằm trong \(\left(\right. S B C \left.\right)\), theo định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc, suy ra

\(\left(\right. S A B \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \bot \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. S B C \left.\right) .\)


b) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(B M\)\(S C\)

Hai đường thẳng \(B M\)\(S C\) trong không gian nói chung là chéo nhau. Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo cho bởi

\(d = \frac{\mid \textrm{ } \left[\right. \overset{\rightarrow}{B S} , \textrm{ }\textrm{ } \overset{\rightarrow}{v} , \textrm{ }\textrm{ } \overset{\rightarrow}{w} \left]\right. \mid}{\parallel \overset{\rightarrow}{v} \times \overset{\rightarrow}{w} \parallel} ,\)

trong đó

\(\overset{\rightarrow}{B S} = S - B , \overset{\rightarrow}{v} = \text{v} \overset{ˊ}{\text{e}} \text{c}-\text{t}o\&\text{nbsp};\text{ch}ỉ\&\text{nbsp};\text{ph}ưo\text{ng}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp}; B M , \overset{\rightarrow}{w} = \text{v} \overset{ˊ}{\text{e}} \text{c}-\text{t}o\&\text{nbsp};\text{ch}ỉ\&\text{nbsp};\text{ph}ưo\text{ng}\&\text{nbsp};\text{c}ủ\text{a}\&\text{nbsp}; S C ,\)

\(\left[\right. \textrm{ } , , \textrm{ }\textrm{ } \left]\right.\) là tích vô hướng ba véc-tơ (determinant).

Xác định các véc-tơ

\(\overset{\rightarrow}{B S} = \left(\right. 0 , 2 a , 2 a \sqrt{3} \left.\right) - \left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) = \left(\right. 0 , 2 a , 2 a \sqrt{3} \left.\right) .\) \(\overset{\rightarrow}{v} = \overset{\rightarrow}{B M} = M - B = \left(\right. a , a , 0 \left.\right) - \left(\right. 0 , 0 , 0 \left.\right) = \left(\right. a , a , 0 \left.\right) .\) \(\overset{\rightarrow}{w} = \overset{\rightarrow}{S C} = C - S = \left(\right. 2 a , 0 , 0 \left.\right) - \left(\right. 0 , 2 a , 2 a \sqrt{3} \left.\right) = \left(\right. 2 a , \textrm{ } - 2 a , \textrm{ } - 2 a \sqrt{3} \left.\right) .\)

1. Tính \(\overset{\rightarrow}{v} \times \overset{\rightarrow}{w}\).

\(\overset{\rightarrow}{v} \times \overset{\rightarrow}{w} = det ⁡ \left(\right. \mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\ a & a & 0 \\ 2 a & - 2 a & - 2 a \sqrt{3} \left.\right) = \left(\right. - 2 a^{2} \sqrt{3} \left.\right) \textrm{ } \mathbf{i} \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. - 2 a^{2} \sqrt{3} \left.\right) \textrm{ } \mathbf{j} \textrm{ }\textrm{ } + \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. - 4 a^{2} \left.\right) \textrm{ } \mathbf{k}\) \(= \left(\right. - 2 a^{2} \sqrt{3} , \textrm{ }\textrm{ } 2 a^{2} \sqrt{3} , \textrm{ }\textrm{ } - 4 a^{2} \left.\right) .\) \(\parallel \overset{\rightarrow}{v} \times \overset{\rightarrow}{w} \parallel = a^{2} \sqrt{\left(\right. - 2 \sqrt{3} \left.\right)^{2} + \left(\right. 2 \sqrt{3} \left.\right)^{2} + \left(\right. - 4 \left.\right)^{2}} = a^{2} \sqrt{12 + 12 + 16} = 2 a^{2} \sqrt{10} .\)

2. Tính định thức \(\left[\right. \overset{\rightarrow}{B S} , \textrm{ } \overset{\rightarrow}{v} , \textrm{ } \overset{\rightarrow}{w} \left]\right.\).

\(\left[\right. \overset{\rightarrow}{B S} , \overset{\rightarrow}{v} , \overset{\rightarrow}{w} \left]\right. = det ⁡ \left(\right. 0 & 2 a & 2 a \sqrt{3} \\ a & a & 0 \\ 2 a & - 2 a & - 2 a \sqrt{3} \left.\right) .\)

Ta phát triển theo hàng đầu:

\(= 0 \cdot det ⁡ \textrm{ }⁣ \left(\right. a & 0 \\ - 2 a & - 2 a \sqrt{3} \left.\right) - 2 a \cdot det ⁡ \textrm{ }⁣ \left(\right. a & 0 \\ 2 a & - 2 a \sqrt{3} \left.\right) + 2 a \sqrt{3} \cdot det ⁡ \textrm{ }⁣ \left(\right. a & a \\ 2 a & - 2 a \left.\right) .\)

Từng thành phần:

  • \(det ⁡ \left(\right. a & 0 \\ - 2 a & - 2 a \sqrt{3} \left.\right) = a \cdot \left(\right. - 2 a \sqrt{3} \left.\right) - 0 = - 2 a^{2} \sqrt{3} .\)
  • \(det ⁡ \left(\right. a & 0 \\ 2 a & - 2 a \sqrt{3} \left.\right) = a \cdot \left(\right. - 2 a \sqrt{3} \left.\right) - 0 = - 2 a^{2} \sqrt{3} .\)
  • \(det ⁡ \left(\right. a & a \\ 2 a & - 2 a \left.\right) = a \cdot \left(\right. - 2 a \left.\right) - a \cdot 2 a = - 4 a^{2} .\)

Vậy

\(\left[\right. \overset{\rightarrow}{B S} , \overset{\rightarrow}{v} , \overset{\rightarrow}{w} \left]\right. = - 2 a \cdot \left(\right. - 2 a^{2} \sqrt{3} \left.\right) + 2 a \sqrt{3} \cdot \left(\right. - 4 a^{2} \left.\right) = 4 a^{3} \sqrt{3} - 8 a^{3} \sqrt{3} = - 4 a^{3} \sqrt{3} .\)

Giá trị tuyệt đối là \(4 a^{3} \sqrt{3}\).

3. Khoảng cách

\(d = \frac{\mid \left[\right. \overset{\rightarrow}{B S} , \textrm{ } \overset{\rightarrow}{v} , \textrm{ } \overset{\rightarrow}{w} \left]\right. \mid}{\parallel \overset{\rightarrow}{v} \times \overset{\rightarrow}{w} \parallel} = \frac{4 a^{3} \sqrt{3}}{2 a^{2} \sqrt{10}} = \frac{2 a \sqrt{3}}{\sqrt{10}} = 2 a \sqrt{\frac{3}{10}} = \frac{a \sqrt{30}}{5} .\)


Kết quả

  1. \(\left(\right. S A B \left.\right) \bot \left(\right. S B C \left.\right) .\)
  2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(B M\)\(S C\)

\(\boxed{\textrm{ } \frac{a \sqrt{30}}{5} \textrm{ }} .\)

26 tháng 5 2017

Vectơ trong không gian, Quan hệ vuông góc

30 tháng 5 2022

Do SA ⊥ (ABCD) ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp AB\\SA\perp AC\\SA\perp BC\end{matrix}\right.\)

Mà BC ⊥ AC ⇒ BC ⊥ (SAC) ⇒ BC ⊥ SC và BC ⊥ AH

Do BC ⊥ AH và AH ⊥ SC ⇒ AH ⊥ (SBC) ⇒ AH ⊥ KH ⇒ \(\widehat{AHK}=90^0\)

ΔSAB và ΔSAC vuông tại A

Mà AH và AK lần lượt là đường cao của ΔSAB và ΔSAC

⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}SA^2=SK.SB\\SA^2=SH.SC\end{matrix}\right.\)

⇒ SK . SB = SH . SC

⇒ \(\dfrac{SK}{SH}=\dfrac{SC}{SB}\) ⇒ ΔSKH \(\sim\) ΔSCB ⇒ \(\widehat{SKH}=\widehat{SCB}=90^0\)

⇒ HK ⊥ SB

Mà AK⊥ SB

⇒ ((SAB),(SCB)) = (AK,AH) = \(\widehat{KAH}\) = 450 (đây là góc nhọn, vì \(\widehat{AHK}=90^0\))

⇒ ΔHAK vuông cân tại H ⇒ AK = \(\sqrt{2}AH\)

Ta có : \(\dfrac{S_{SAC}}{S_{SAB}}=\dfrac{\dfrac{1}{2}.AH.SC}{\dfrac{1}{2}AK.SB}=\dfrac{\dfrac{1}{2}.SA.AC}{\dfrac{1}{2}.SA.AB}\)

⇒ \(\dfrac{AH.SC}{AK.SB}=\dfrac{SA.AC}{SA.AB}\)

⇒ \(\dfrac{1}{\sqrt{2}}\) . \(\dfrac{SC}{SB}\) = \(\dfrac{AC}{AB}\). Mà AC = a và AB = 2a

⇒ \(\dfrac{1}{\sqrt{2}}\)\(\dfrac{SC}{SB}\) = \(\dfrac{1}{2}\) ⇒ \(\dfrac{SC^2}{SB^2}\) = \(\dfrac{1}{2}\) . Mà SB2 - SC2 = BC2 = 3a2

⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}SC^2=3a^2\\SB^2=6a^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SB=a\sqrt{6}\\SC=a\sqrt{3}\end{matrix}\right.\) ⇒ SA = a\(\sqrt{2}\)

Từ đó ta tính được SH = \(\dfrac{2a\sqrt{3}}{3}\) và SK = \(\dfrac{a\sqrt{6}}{3}\)

Gọi M là trung điểm của SB thì ta có CM // HK (cùng vuông góc với SB)

Khoảng cách từ HK đến AC bằng khoảng cách từ HK đến (AMC)

 

30 tháng 5 2022

bn ơi cho mình hỏi sao gọi M là tđ sb thì suy ra cm ss vs hk dc nhỉ

 

25 tháng 5 2017

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Nhận xét

Gọi (α) là mặt phẳng qua SM và song song với AB.

Ta có BC // (α) và (ABC) là mặt phẳng chứa BC nên (ABC) sẽ cắt (α) theo giao tuyến d đi qua M và song song với BC, d cắt AC tại N.

Ta có (α) chính là mặt phẳng (SMN). Vì M là trung điểm AB nên N là trung điểm AC.

+ Xác định khoảng cách.

Qua N kẻ đường thẳng d’ song song với AB.

Gọi (P) là mặt phẳng đi qua SN và d’.

Ta có: AB // (P).

Khi đó: d(AB, SN) = d(A, (P)).

Dựng AD ⊥ d’, ta có AB // (SDN). Kẻ AH vuông góc với SD, ta có AH ⊥ (SDN) nên:

d(AB, SN) = d(A, (SND)) = AH.

Trong tam giác SAD, ta có Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Trong tam giác SAB, ta có S A   =   A B . tan 60 o   =   2 a 3 và AD = MN = BC/2 = a.

Thế vào (1), ta được

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Gọi K là trung điểm của SA
=>KM//SC

=>SC//(KMB)

d(SC;BM)=d(S;(KBM))=SK/SA*d(A;(KBM))=d(A;(KBM))

=>ΔABC đều

=>BM vuông góc AC

=>BM vuông góc (SAC)

Kẻ AQ vuông góc KM

=>AQ vuông góc (KMB)

=>d(A;(KMB))=AQ

\(SC=\sqrt{9a^2+4a^2}=a\sqrt{13}\)

KM=1/2SC=a*căn 3/2

=>\(AQ=\dfrac{3\sqrt{13}}{13}\)

=>d(BM;SC)=3*căn 13/13

NV
2 tháng 4 2023

a.

Do \(\left\{{}\begin{matrix}SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow SA\perp BC\\AB\perp BC\left(gt\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BC\perp\left(SAB\right)\)

\(\Rightarrow BC\perp SB\)

b.

\(SA\perp\left(ABC\right)\Rightarrow AC\) là hình chiếu vuông góc của SC lên (ABC)

\(\Rightarrow\widehat{SCA}\) là góc giữa SC và (ABC)

\(AC=\sqrt{AB^2+BC^2}=a\sqrt{2}\)

\(\Rightarrow tan\widehat{SCA}=\dfrac{SA}{AC}=1\Rightarrow\widehat{SCA}=45^0\)

26 tháng 5 2017

Vectơ trong không gian, Quan hệ vuông góc

Vectơ trong không gian, Quan hệ vuông góc

loading...  loading...  loading...  

NV
12 tháng 1 2024

c.

Từ M kẻ \(MH\perp SC\) (H thuộc SC)

\(\Rightarrow H\in\left(\alpha\right)\Rightarrow\) thiết diện là tam giác BMH

Do \(\left\{{}\begin{matrix}BM\perp\left(SAC\right)\\MH\in\left(SAC\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow BM\perp MH\Rightarrow\Delta BMH\) vuông tại M

Trong tam giác vuông ABC: \(BM=\dfrac{1}{2}AC=a\) (trung tuyến ứng với cạnh huyền)

Hai tam giác vuông CHM và CAS đồng dạng (chung góc C)

\(\Rightarrow\dfrac{MH}{SA}=\dfrac{CM}{SC}\Rightarrow MH=\dfrac{SA.CM}{SC}=\dfrac{SA.\dfrac{AC}{2}}{\sqrt{SA^2+AC^2}}=\dfrac{a\sqrt{5}}{5}\)

\(\Rightarrow S_{BMH}=\dfrac{1}{2}BM.MH=\dfrac{a^2\sqrt{5}}{10}\)