
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


a) vẽ dễ lắm ; tự vẽ nha
b) xét phương trình hoành độ của 2 đồ thị đó
ta có : \(x^2=-2x+3\Leftrightarrow x^2+2x-3=0\)
ta có : \(a+b+c=1+2-3=0\)
\(\Rightarrow\) phương trình có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=1\) \(\Rightarrow y=x^2=1^2=1\) vậy \(A\left(1;1\right)\)
\(x_2=\dfrac{c}{a}=-3\) \(\Rightarrow y=x^2=\left(-3\right)^2=9\) vậy \(B\left(-3;9\right)\)
vậy 2 đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt là \(A\left(1;1\right)\) và \(B\left(-3;9\right)\)

Đáp án D
Trên khoảng ( a ; b ) và ( c ; + ∞ ) hàm số đồng biến vì y'>0 đồ thị nằm hoàn toàn trên trục Ox
Hàm số nghịch biến trên các khoảng ( - ∞ ; a ) và (b;c) vì y'<0
Suy ra x=b là điểm cực đại mà y(b) <0 do đó trục hoành cắt đồ thị tại hai điểm phân biệt. Với d<0 ta có

Đáp án B
Giả thiết
Đặt
thì
Và
Khi đó, phương trình
(vô nghiệm)
Vậy đồ thị hàm số y = g(x) không cắt trục hoành.

Đáp án A
Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ âm ⇒ y 0 = d < 0
Ta có y ' = 3 a x 2 + 3 b x + c , y ' = 0 ⇔ x 1 + x 2 = - 2 b 3 a x 1 . x 2 = c 3 a . Mà y ' > 0 , ∀ x ∈ x 1 , x 2 ⇒ a < 0
Mặt khác x 1 + x 2 > 0 x 1 . x 2 < 0 ⇒ - 2 b 3 a > 0 c 3 a < 0 ⇔ b > 0 c < 0 . Vậy a < 0 , b > 0 , c > 0 , d < 0 .

Đáp án A
Ta có ∫ 2 x − 4 d x = x 2 − 4 x + C
Thay x = 0 ⇒ F x = f x = − 4 ⇔ C = − 4

Đáp án C
Phương pháp:
+) đồng biến trên (a;b)
+) nghịch biến trên (a;b)
Cách giải:
Quan sát đồ thị của hàm số y = f’(x), ta thấy:
+) đồng biến trên (a;b) => f(a) > f(b)
+) nghịch biến trên (b;c) => f(b)<f(c)
Như vậy, f(a)>f(b), f(c)>f(b)
Đối chiếu với 4 phương án, ta thấy chỉ có phương án C thỏa mãn

Chọn A.
Tập xác định của hàm số y=f(x) là D=R Từ đồ thị đã cho ta có: f ' ' x = 0 ⇔ x = - 1 x = 2 .
Bảng biến thiên.
Dựa vào bảng biến thiên của hàm số y=f(x) ta nhận thấy hàm số y=f(x) đồng biến trên khoảng
-
1
;
+
∞
.