K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 6 2020

Ta có : Đường tròn tâm O cắt O, tại A và B .

=> OO, là đường trung trực của AB .

=> \(\left\{{}\begin{matrix}HA=HB=\frac{1}{2}AB\\AB\perp OO^,\end{matrix}\right.\)

=> \(\widehat{AO^,H}=\frac{1}{2}\widehat{AO^,B}=45^o\)

Mà tam giác AHO, vuông .

=> Tam giác AHO, vuông cân .

- Áp dụng định lý pi ta go vào tam giác AHO, có :

\(AO^,=\sqrt{AH^2+OH^{,2}}=\sqrt{2AH^2}=\sqrt{2\left(\frac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{\frac{AB^2}{2}}\)

- Áp dụng định lý pi ta go vào tam giác AHO, có :

\(O^,H=\sqrt{AO^{,2}-AH^2}=\sqrt{\frac{AB^2}{2}-\left(\frac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{\frac{AB^2}{4}}=\frac{AB}{2}\)

- Áp dụng định lý pi ta go vào tam giác AHO có :

\(OH=\sqrt{AO^2-AH^2}\)

Mà tam giác OAB là tam giác đều ( \(\left\{{}\begin{matrix}OA=OB=R\\\widehat{AOB}=60^o\end{matrix}\right.\) )

=> \(AO=AB\)

=> \(OH=\sqrt{AB^2-\left(\frac{AB}{2}\right)^2}=\sqrt{\frac{3AB^2}{4}}=\frac{AB\sqrt{3}}{2}\)

Ta có : \(OO^,=OH+O^,H=\frac{AB}{2}+\frac{AB\sqrt{3}}{2}=2+2\sqrt{3}\)

=> AB = 4 ( cm )

=> \(AH=BH=\frac{1}{2}AB=2\left(cm\right)\)

- Áp dụng tỉ số lượng giác vào :

\(\left\{{}\begin{matrix}\Delta AHO^,\perp H:SinAO^,H=Sin45=\frac{AH}{AO^,}=\frac{2}{AO^,}\\\Delta AHO\perp H:SinAOH=Sin30=\frac{AH}{AO}=\frac{2}{AO}\end{matrix}\right.\)

=> \(\left\{{}\begin{matrix}AO^,=2\sqrt{2}=r\\AO=4=R\end{matrix}\right.\) ( cm )

Bài 1: Cho (O;R) và một điểm M. Hãy chỉ dùng thước thẳng dựng đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường kính AB cho trước (đường kính AB không đi qua M).Bài 2: Cho (O;R) và (O’;R’) cùng trực giao với đường tròn (C;r). Chứng minh trục đẳng phương của hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) đi qua điểm C.Bài 3: Cho A không thuộc (O;R). O’ di động trên (O;R), đường thằng a là trục đẳng phương...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho (O;R) và một điểm M. Hãy chỉ dùng thước thẳng dựng đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường kính AB cho trước (đường kính AB không đi qua M).

Bài 2: Cho (O;R) và (O’;R’) cùng trực giao với đường tròn (C;r). Chứng minh trục đẳng phương của hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) đi qua điểm C.

Bài 3: Cho A không thuộc (O;R). O’ di động trên (O;R), đường thằng a là trục đẳng phương của hai đường tròn (O;R) và (O’;O’A). Chứng minh khoảng cách từ A đến đường thẳng a là không đổi.

Bài 4: Cho góc xOy = 45 độ. A là một điểm thuộc miền trong của góc đó. Bằng thước và compa hãy dựng đường thẳng đi qua A cắt Ox, Oy lần lượt tại M, N sao cho A là trung điểm của MN.

Bài 5: Cho góc xAy, hai điểm B, C lần lượt thay đổi trên các tia Ax, Ay sao cho AB+AC=d không đổi. Từ A kẻ đường thẳng song song với BC, cắt đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC tại M. Tìm quỹ tích điểm M.

Bài 6: Cho nửa (T) đường kính AB, hai nửa đường thẳng Ax, By nằm cùng một phía và tiếp xúc với (T). Lấy hai điểm di động M thuộc Ax, N thuộc By sao cho ABMN có diện tích S không đổi. Tìm quỹ tích hình chiếu trung điểm I của AB trên MN.

Bài 7: Cho ∆ABC, các điểm M, N lần lượt thuộc AB, AC sao cho MN // BC. Xác định trục đẳng phương của 2 đường tròn đường kính BN và CM.

1
25 tháng 12 2015

chia nhỏ ra thôi . Nhiều này nhìn hoa mắt làm sao nổi.

26 tháng 7 2019

Câu hỏi của phạm trung hiếu - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath

Em tham khảo nhé!

26 tháng 7 2019

Câu hỏi của phạm trung hiếu - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath

Em tham khảo nhé!

26 tháng 7 2019

Câu hỏi của phạm trung hiếu - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath

Em tham khảo nhé!

26 tháng 7 2019

Câu hỏi của phạm trung hiếu - Toán lớp 9 - Học toán với OnlineMath

Em tham khảo nhé!