K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 8 2019

Ta co: \(a=\frac{V-V_o}{t}\) => \(2a=\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(S=V_ot+\frac{1}{2}at^2\)

\(\Rightarrow2aS=\left(V_ot+\frac{1}{2}at^2\right).\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(=\frac{V_ot.2\left(V-V_o\right)}{t}+\frac{1}{2}at^2.\frac{2\left(V-V_o\right)}{t}\)

\(=2V_o\left(V-V_o\right)+at\left(V-V_o\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(2V_o+at\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V_o+at\right)\)

\(=\left(V-V_o\right)\left(V_o+V\right)\) ( vì \(V=V_o+at\))

\(=V^2-V^2_o\)

=> \(2aS=V^2-V^2_o\)

\(\Rightarrow S=\frac{V^2-V^2_o}{2a}\)

13 tháng 9 2017

1, v=v0+a.t

=>t=(v-v0)/a

2, S=v0.t+1/2.a.t2=v0.(v-v0)/a+1/2.a.(v-v0)2/a2

S=[v0.(v-v0)]/a+(v-v0)2/2a

S=2[v0.(v-v0)]/2a+(v-v0)2/2a

S.2a=2v0.(v-v0)+(v-v0)2

S.2a=2v0.v-2v02+v2-2v.v0+v02

S.2a=v2-v02

17 tháng 11 2018

100g=0,1kg ;300g=0,3kg

vận tốc m1 khi xuống dốc

v12-v02=2as\(\Rightarrow\)v1=6m/s2

động lượng trước va chạm

\(\overrightarrow{P}=\overrightarrow{P_1}+\overrightarrow{P_2}\)\(=m_1.v_1+m_2.v_2\)

sau va chạm hai viên bi dính vào nhau

m1.v1+m2.v2=(m1+m2).V

\(\Rightarrow\)V=3,75m/s

b)quãng đường hai viên bi đi được đến khi dừng lại (v2=0)

v22-V2=2.a2.s2\(\Rightarrow\)s2=4,6875m

Đây là tóm tắt của đề mà ông thầy mình cho . Bạn nào giải các bài tập dưới đây cho mình với . Cảm ơn m.n 1) S1=\(\frac{1}{4}\)S có v1=12m/s, v2=54km/h.Tìm v12 ? 2) AB=600m , 2 xe chuyển động ngược chiều, v1=4v2=10 m/s. Sau bao lâu 2 xe gặp nhau, chỗ gặp nhau cách B bao xa. 3) x1=50-6t (m/s), x2=10+5t (m/s), Ox1⊥Ox2 a. Tìm △x b.Tìm △xmin 4) Xe khởi hành sau 10s, vận tốc 36km/h a. Tìm vt5 ...
Đọc tiếp

Đây là tóm tắt của đề mà ông thầy mình cho . Bạn nào giải các bài tập dưới đây cho mình với . Cảm ơn m.n

1) S1=\(\frac{1}{4}\)S có v1=12m/s, v2=54km/h.Tìm v12 ?

2) AB=600m , 2 xe chuyển động ngược chiều, v1=4v2=10 m/s. Sau bao lâu 2 xe gặp nhau, chỗ gặp nhau cách B bao xa.

3) x1=50-6t (m/s), x2=10+5t (m/s), Ox1⊥Ox2

a. Tìm △x b.Tìm △xmin

4) Xe khởi hành sau 10s, vận tốc 36km/h

a. Tìm vt5 b.Tìm s5 c.Tìm △s5

5) Xe có v0=54km/h, chuyển động chậm dần đều, khi đi được 400m thì dừng lại.

a. Tìm tmax b. Tìm △sc

6) Chuyển động cùng trục, x1=2t+t (m/s), x2=200-4t-6t2 (m/s)

a. Sau bao lâu 2 xe gặp nhau

b.Tìm △x5

7) x=20+2t+4t2 (m/s)

a.Tìm vt5 b.Tìm x5 c.Tìm s5

8) x=100-20t+t2 (m/s)

a.Tìm tốc độ sau 4s b. Tìm MXĐ (x)

9) Thuyền xuôi-ngược 2 bến sông AB=600m, v12=8m/s , v23=2m/s .Tìm tABA

10) Hai moto chạy song song với v1=5m/s ,v2=10m/s.Tìm v12 khi a.Chạy cùng chiều

b. Chạy ngược chiều

11) Từ điểm A (hA=320m) thả rơi tự do và chạm đất tại B (g=10m/s2)

a.Tìm tmax b.Tìm vmax

c. Sau 4s vật cách mặt đất bao xa

12) m=2kg, chuyển động tròn đều , sau 2 phút quay 120 vòng , R=1m

a.Tìm t b.Tìm aht c.Tìm Fht

13) Lò xo treo vật m=400g , K=80N/m.Tìm độ giãn lò xo

14) F12=24N , α=120o, F1=Fmax.Tìm F1, F2

0
14 tháng 10 2018

chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A-B, gốc thời gian lúc xe A chuyền động qua A

x1=x0+v01.t+a.t2.0,5=5t+t2

x2=x0+v02.t+a.t2.0,5=75-20t+t2

hai xe gặp nhau x1=x2\(\Rightarrow\)t=3s

vậy sau 3s kể từ lúc xe A qua A hai xe gặp nhau

vị tí gặp nhau x1=x2=24m

22 tháng 8 2017

+ Gọi V0 là thể tích của khối lập phương ở 0oC:

V0 = l03

+ V là thể tích của khối lập phương ở t0C:

V = l3 = [l0(1+ α∆t)]3 = l03 (1+α∆t)3

Mà (1+ α∆t)3 = 1 + 3α∆t + 3α2∆t2 + α3∆t3

Vì α khá nhỏ nên α2, α3 có thể bỏ qua.

=> V = l3 = l03 (1+ 3α∆t) = Vo (1+ β∆t) với β = 3α.


11 tháng 4 2017

A. v + v0 = √2aS

B. v2 + v02 = 2aS

C. v - v0 = √2aS

D. v2 - v02 = 2aS

20 tháng 12 2018

D.v2-v02= 2as

20 tháng 8 2023

1. Lấy ví dụ minh họa đồ thị hình 9.3 (SGK tr. 41).

Ta sẽ tính độ dịch chuyển \(d\) của chất điểm có đồ thị vận tốc - thời gian như hình 9.3 trên.

Như đã biết theo đầu bài, độ dịch chuyển của chất điểm có độ lớn bằng với diện tích hình thang giới hạn bởi đồ thị (v - t) và trục tọa độ Ov, Ot.

Từ đồ thị, ta thấy được đáy nhỏ của hình thang có độ lớn là \(v_0\), đáy lớn của hình thang có độ lớn là \(v\) và chiều cao của hình thang có độ lớn là thời gian \(t\).

Công thức tính diện tích hình thang là: \(S=\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)h\) với \(a,b,h\) lần lượt là độ dài đáy nhỏ, đáy lớn và chiều cao.

Áp dụng vào bài toán, ta được: \(d=S=\dfrac{1}{2}\left(v+v_0\right)t\)

\(=\dfrac{1}{2}vt+\dfrac{1}{2}v_0t\).

Mà: \(v=v_0+at\), thay vào ta được:

\(d=\dfrac{1}{2}\left(v_0+at\right)t+\dfrac{1}{2}v_0t\)

\(\Rightarrow d=\dfrac{1}{2}v_0t+\dfrac{1}{2}at^2+\dfrac{1}{2}v_0t\)

\(\Rightarrow d=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\) (điều phải chứng minh).

 

2. Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}v=v_0+at\\d=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow v^2-v_0^2=\left(v+v_0\right)\left(v-v_0\right)\)

\(=\left(v_0+at+v_0\right)\left(v_0+at-v_0\right)\)

\(=at\left(2v_0+at\right)\)

\(=2a\left(v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\right)=2ad\) (điều phải chứng minh).