K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 3 2018

- Đây là hiện tượng thoái hoá do tự thụ phấn .

- Nguyên nhân :

+ Qua các thế hệ tự thụ phấn ,tỉ lệ dị hợp giảm dần ,tỉ lệ đồng hợp (trội và lặn ) tăng dần lên .

+ Một số loạiloài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt (đậu Hà Lan ,cà chua ,..) hay 1 số đôngđộng vật thường xuyên giao phối gần (như chim bồ câu ,chim cu gáy,...) ko bị thoái hoá giống khi tự thụ phấn hay giao phối cận huyết vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp ko gây hại cho chúng.

P: 25%AA:75%Aa

F5:

\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)

 

 

20 tháng 1 2021

Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp:

1 - 0,75 : (25) =  97,65%

Tỉ lệ $AA$ sau 2 lần thụ phấn là: \(0,3+\dfrac{0,6.\left(1-\dfrac{1}{2^2}\right)}{2}=0,525AA\)

Tỉ lệ $aa$ sau 2 lần thụ phấn là: \(0,1+\dfrac{0,4.\left(1-\dfrac{1}{2^2}\right)}{2}=0,325aa\)

- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)

- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)

- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)

- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)

12 tháng 2 2019

- Qua các thế hệ tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp tăng và thể dị hợp giảm.

- Tự thụ phấn ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật lại gây ra hiện

28 tháng 5 2019

Cho bạn công thức luôn

Qua a thế hệ tự thụ biết P có d AA, b Aa, c aa

Fa d + (b-b/2^a)/2 AA : b/2^a Aa : c + (b-b/2^a)/2 aa

Giải thích

Khi Aa tự thụ 1 lần thì đời con cho ra 1/4AA : 1/2Aa : 1/4aa

=> khi x Aa tự thụ 1 lần thì đời con cho ra 1/4x AA : 1/2x Aa : 1/4x aa

Khi đồng hợp (AA, aa) tự thụ thì tỉ lệ vẫn giữ nguyên chắc bạn cx biết rồi

28 tháng 5 2019

Qua 2 thế hệ tự thụ

F2 68.75% AA: 12.5%Aa: 18.75% aa

TL
6 tháng 3 2022

Tỉ lệ gen dị hợp :

1/2^2 = 1/4 = 25%

6 tháng 3 2022

Kiểu gen Aa = \(\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{4}=25\%\)

Vậy KG dị hợp Aa từ 100% sau 2 thế hệ tự thụ phấn nghiêm ngặt giảm xuống còn 25%

\(a,\) Tỉ lệ kiểu gen $Aa$ ở $F_1$ là: \(Aa=\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{3}\)

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(AA=\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=0,5\) 

- Tỉ lệ kiểu gen $AA$ $F_1$ là: \(aa=0+\dfrac{2}{3}.\dfrac{1-\dfrac{1}{2}}{2}=\dfrac{1}{6}\)

\(b,\) Ngẫu phối:

  \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{1}{3}a\)
 \(\dfrac{2}{3}A\) \(\dfrac{4}{9}AA\) \(\dfrac{2}{9}Aa\)
 \(\dfrac{1}{3}a\) \(\dfrac{2}{9}Aa\) \(\dfrac{1}{9}aa\)

- Tỉ lệ kiểu gen sau 1 thế hệ ngẫu phối là: \(\dfrac{4}{9}AA;\dfrac{4}{9}Aa;\dfrac{1}{9}aa\)