Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
+ Cảm kháng và dung kháng của đoạn mạch Z L = 50 Ω , Z C = 50 Ω → mạch xảy ra cộng hưởng U C = 0 , 5 U R = 100 V .
+ Điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn điện áp trên tụ một góc 0.5 π rad. Khi u = - 3 2 U 0 = - 100 6 và có độ lớn đang tăng → u C = 1 2 U 0 C = 1 2 100 2 = 50 2 V .
Đáp án B
+ Phương trình điện áp giữa hai đầu điện trở và hai đầu cuộn dây:
u R ¯ = u ¯ Z ¯ R = 200 ∠ - 45 ° u L ¯ = u ¯ Z ¯ Z L ¯ = 200 ∠ 45 ° u C ¯ = u ¯ Z ¯ Z C ¯ = 200 ∠ - 135 ° ⇒ u R = 200 cos 100 π t - π 4 u L = 200 cos 100 π t + π 4 u C = 200 cos 100 π t - 3 π 4 V .
+ Khi u C = 3 2 U 0 C = 100 3 ⇒ u L = - 100 3 u R = 100 V
trong trường hợp ban đầu
điện áp R cực đại nên tại f1 xảy ra hiện tượng cộng hưởng
\(Z_L=Z_C\)
\(LC=\frac{1}{\omega^2_1}\)
Trong trường hợp sau thì điện áp AM không đổi khi thay đổi R, lúc cố định tần số nghĩa là cảm kháng và dung kháng đều cố định
như vậy thì chỉ có trường hợp duy nhất là Uam bằng với U
Khi đó
\(Z_{LC}=Z_L=Z_C-Z_L\)
\(Z_C=2Z_L\)
\(LC=\frac{1}{2\omega^2_2}\)
Suy ra
\(\omega^2_1=2\omega^2_2\)
\(f_1=\sqrt{2}f_2\)
Đáp án B
Với
Điện áp ở hai đầu cuộn cảm luôn ngược pha với điện áp hai đầu tụ điện
→ Điện áp hai đầu đoạn mạch
Đáp án A
Tổng trở của mạch là
Độ lệch pha giữa u và i được xác định bởi biểu thức
Độ lệch pha giữa u d và i được xác định bởi biểu thức
biểu diễn trên đường tròn lượng giác ta thấy điện áp ở hai đầu cuộn dây đang giảm