Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 đều là các chất lưỡng tính nên p.ư được cả với HCl và NaOH.
Xác định số ôxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất sau:
a, Các oxit : Cl2O7 : Cl+7 ;O-2
P2O5: P+5; O-2
Al2O3: Al+3; O-2
H2O2 : H+1; O-1
b, Các hiđrôxít: Ca(OH)2: Ca+2 ;OH-1
Al(OH)3: Al+3 OH-1
H2CO3: H+1: CO3-2
H3PO4: H+1;P+5;O-2
H2SO4: H+1;S+6;O-2
HMnO4 : H+1;Mn+7;O-2
c, Các muối: K2SO4: K+2; SO2-2
NaNO3: Na+1:N+5;O-2
Al2(SO4)3: Al+3; SO4-2
NaHSO4 Na+1; HSOS-1
CaHPO4: Ca+2;HPO4-2
Ba(NO3)2 : Ba+2; NO3-1
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là ?
vì FeCl2 và CuSO4 phản ứng được với NaOH
==> Đáp án A đúng
chất A có hình :
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5
OH CH3
bay gio minh phan tích :
+ vì số mol cua A = so mol cua ruou nen trong este chỉ co 1 chức cho ra ruou như tren
+ tu do suy ra trong este còn lại 6Cacbon mà số mol B lai gấp đôi A va ruou cho nen phản ứng phải ra 2 B và mỗi B co 3Cacbon
+ từ Gluco len men ra B, co 3 loại lên men gluco
- loai 1 : len men ruou ra C2H5OH chỉ co 2 Cacbon
- loai 2 : len men giấm ra CH3COOH cũng chỉ có 2 Cacbon
* LOAI 3: LEN MEN LACTIC ra AXIT LACTIC co 3 Cacbon => B phai la axit lactic
phuong trinh thủy phân
CH3 - CH - COO - CH2 - COOC2H5 +2H2O -----> 2 CH3CHCOOH + C2H5OH
OH CH3 OH
Vậy ta chọn D
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
1.
Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
KOH + HCl -> KCl + H2O
Na2SO3 + 2HCl -> 2NaCl + SO2 + H2O
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
2.
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O (1)
nNaOH=0,4(mol)
Từ 1:
nH2SO4=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,2(mol)
Vdd H2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\)(lít)
Để em trả lời nhé! (Vì ko có ai trả lời hết)
Chọn A.
Dùng Cu(OH)2 nhận biết được anđehit axetic (không hòa tan được Cu(OH)2); dùng AgNO3/NH3; đun nhẹ nhận biết được glucozơ (tạo kết của Ag).
Đáp án A. Cu(OH)2
Các bước làm:
- Cho Cu(OH)2 vào các mẫu thử có hai mẫu thử cho dung dịch màu xanh là glucozơ và saccarozơ. Không có hiện tượng gì ở nhiệt độ thường là andehit axetic.
- Andehit axetic tráng bạc với thuốc thử AgNO3/NH3
PTHH: CH3CHO + AgNO3+ 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2 NH4NO3
- Đun nóng hai mẫu thử ở trên, mẫu thử nào có kết tủa đỏ gạch là glucozơ, còn lại là saccarozơ.
PTHH: C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 → C5H11O5COOH + Cu2O + 2H2O
Chọn B