K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 9 2017

Bài 2 :

a_)

Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nCaO=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\nkt=nCaCO3=\dfrac{2,5}{100}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Ta có PTHH :

CaO + H2O \(->\) Ca(OH)2 ( dd A là Ca(OH)2 )

0,2mol....................0,2mol

* Xét TH 1 : Bazo còn dư sau pư => tính theo nkt

Ta có PTHH :

\(Ca\left(OH\right)2+CO2->CaCO3\downarrow+H2O\)

0,025mol..........0,025mol......0,025mol

=> \(V_{CO2\left(tham-gia-p\text{ư}\right)}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)

* Xét TH2 : Bazo pư hết , kết tủa còn dư sau pư

PTHH :

Ca(OH)2 + Co2 \(->CaCO3\downarrow+H2O\)

0,2mol.........0,2mol........0,2mol

mà : nCaCO3(bđ) = nkt(bđ) = 0,025 mol , theo PTHh nCaCO3(tham gia pư) = 0,2 (mol) => chứng tỏ 0,175 mol CaCO3 đã tiếp tục tham gia pư với CO2

PTHH :

CaCO3 + CO2 + H2O \(->\) Ca(HCO3)2

0,175mol..0,175mol

=> V\(_{CO2\left(tham-gia\right)}=22,4.\left(0,2+0,175\right)=8,4\left(l\right)\)

b_) ( ko chắc chắn )

* TH1 : D\(_{M\text{ax}}\)

Gọi x ,y lần lượt là số mol của MgCo3 và BaCO3

PTHH :

\(MgCO3+2HCl->MgCl2+CO2\uparrow+H2O\)

xmol.................................................xmol

BaCO3 + 2HCl \(->\) MgCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O

y mol............................ymol.......ymol

DD A là CaCO3 có n = 0,2 mol => nCO2 = 0,2 mol ( theo PTHH ở câu a)

Ta có HPT :\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\84x+197y=28,1\end{matrix}\right.\)

Giải ra ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

=> %mMgCO3 = a = \(\dfrac{0,1.84}{28,1}.100\%\approx29,9\%\)

Vậy D\(_{M\text{ax}}\) khi a = 29,9%

*TH2 : \(D_{min}\)

+ Giả sử hh chỉ có MgCO3 => nCO2 = nMgCO3 = \(\dfrac{28,1}{84}\approx0,336\left(mol\right)\) => a= 100%

+ Giả sử hh chỉ có BaCO3 => nCo2 = nBaCO3 = \(\dfrac{28,1}{197}\approx0,143\left(mol\right)=>a=0\%\)

Vậy \(D_{Min}\) khi a = 100%

P/S :Có vấn đề gì xin liên hệ với em qua Facebook(profile.php) hoặc ngay trên này nha( muongthinh )

20 tháng 9 2017

1/

Trả lời : có 2 cách sắp xếp

cách 1 :A là kiềm dư . VD : NaOH dư

B là \(Fe_3O_4\)

\(Al_2O_3+2NaOH_{dư}-->2NaAlO_2+H_2O\)

\(SiO_2+2NaOH_{dư}-->Na_2SiO_3+H_2O\)

cách 2 : A là axit , B là SiO2

\(Fe_3O_4+8HCl-->FeCl_2+2FeCl_3+4H_2o\)

\(Al_2O_3+6HCl-->2AlCl_3+3H_2O\)

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch Cbài 2:Cần bao...
Đọc tiếp

bài 1:Cho 12,8 gam kim loại A hoá trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối B. Hoà tan B vào nước để được 400 ml dung dịch C. Nhúng thanh sắt nặng 11,2 gam vào dung dịch C, sau một thời gian thấy kim loại A bám vào thanh sắt và khối lượng thanh sắt lúc này là 12,0 gam; nồng độ FeCl2 trong dung dịch là 0,25M. Xác định kim loại A và nồng độ mol của muối B trong dung dịch C

bài 2:Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

bài 3:

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi.

chất nào tan là Al2O3; không tan là MgO.

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

bài 4:

Viết các phương trình hóa học của phản ứng giữa tirozin  với các chất sau:

a) HCl;

b) Nước brom;

c) NaOH;

d) CH3OH/HCl (hơi bão hòa).

bài 5:

Glucozơ và fructozơ 

A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.

B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.

C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.

D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.

bài 6:Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.


 



 

6
30 tháng 6 2016

Bài 1:

 A + Cl2 → ACl2                 (1)

         Fe + ACl2 → FeCl2 + A        (2)

         x                x         x (mol)    

gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của  ACl2 là x

khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12

 

=> x = 

Ta có:

  = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)

=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu

 = nCu =  = 0,2 (mol) =>   = 0,5M

 

30 tháng 6 2016

bài 2:

(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH   -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3        

      890 kg                                      918 kg

         x kg                                       720 kg

=> x = 698,04 kg.

17 tháng 9 2017

FeO; Fe3O4; HCl

3 chất

Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha . Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt...
Đọc tiếp

Bạn nào đặc biệt quan tâm tới bộ môn hóa thì bơi vào đây xem tí nha ! Vì không còn là CTV nữa nên việc trao GP cho các bạn là điều không thể đối với mình . Vì vậy mình sẽ không hứa hẹn gì về việc trao tặng GP nha .

Bài 1 : Cho các chất hữu cơ mạch hở : X là axit không no đơn chức có 2 liên kết pi trong phân tử , Y là axit no đơn chức , Z là ancol no hai chức , T là este của X,Y với Z . Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T , thu được 0,108 mol \(CO_2\) và 0,078 mol \(H_2O\) . Cho 12,06 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan E. Đốt chay hoàn toàn E thu được \(Na_2CO_3\) , 0,345 mol \(CO_2\) và 0,225 mol \(H_2O\) . Khối lượng của T trong a gam M là bao nhiêu ?

Bài 2 : X,Y là 2 axit đơn chức cùng dãy đồng đẳng (\(M_X< M_Y\)) , T là este 2 chức tạo bởi X,Y với ancol no mạch hở Z . Đốt cháy 8,58 gam hỗn hợp E gồm X,Y,T thì thu được 7,168 lít \(CO_2\) và 5,22 gam \(H_2O\) . Mặt khác, đun nóng 8,58 gam E với dung dịch \(AgNO_3/NH_3\) thì thu được 17,28 gam Ag . Khi cho 8,58 gam E phản ứng hết với 150ml dung dịch NaOH 1M , rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?

@Nguyễn Văn Đạt có thấy thì em đưa lên CHH hộ anh nha.

12

Ok rồi anh ơi :))

E cung cấp GP cho ạ .

GIÚP Mik Vs Ạ!!! cẦn Gấp lắm Ạ!!! Dạng 1: TÍNH THEO CTHH 1. Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất :\(Fe_3O_4\), \(K_2SO_4\) 2. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106. 3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công...
Đọc tiếp

GIÚP Mik Vs Ạ!!! cẦn Gấp lắm Ạ!!!

Dạng 1: TÍNH THEO CTHH

1. Xác định phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất :\(Fe_3O_4\), \(K_2SO_4\)

2. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố: 43,3%Na; 11,3%C và 45,3%O. Xác định CTPT của X, biết phân tử khối bằng 106.

3. Khối lượng mol của 1 oxit kim loại là 160gam, thành phần về khối lượng của kim loại trong oxit đó là 70%. Xác định công thức hóa học của oxit?

4. Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 4,5 : 4.

5. Một oxit của lưu huỳnh trong đó oxi chiếm 60% về khối lượng. Tìm công thức phân tử của oxit đó?

Dạng 2: TÍNH THEO PTHH

1. Cho 8,1g Al, tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl.

a, Hoàn thành phương trình hóa học.

b, Tính thể tích khí hidro tạo thành (ở đktc)

c, Tính khối lượng \(AlCl_3\) tạo thành. (Biết Al=27, H=1, O=16, Cl=35.5).

2. Cho 9,2g Na vào nước dư thì thu được dung dịch NaOH và khí \(H_2\). Tính thể tích khí \(H_2\). (đktc) thoát ra và khối lượng NaOH tạo thành?

3. Cho 13gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.

1. Viết phương trình hóa học.

2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc).

3. Nếu dùng toàn bộ lượng \(H_2\) bay ra ở trên đem khử 12gam bột CuO ở nhiệt độ cao thì chất nào còn dư bao nhiêu gam? (Zn=65; Cl=35.5; Cu=64; O=16; H=1)

1
16 tháng 10 2017

Bài 4:

Đặt CTHH là AlxOy(x,yϵN*,tối giản)

TheoCTHH là: mAl/mO=x.27/y.16

Theo bài: mAl/mO=4,5/4=9/8

=>x.27/y.16=9/8

=>x/y=9.16/8.27=2/3

Vậy CTHH là Al2O3

25 tháng 5 2016

Muối tạo thành là CH3CH2COONa

CTPT của este chứa 4C

=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat

7 tháng 7 2016

X là CH2NH2COOH : + HCl ---> CH2NH3ClCOOH

                            + Na2O  ---> CH2NH2COONa + H2O

Y là CH3CH2NO2: CH3CH2NO2 + [H] --> CH3CH2NH2 (Y1)

                        CH3CH2NH2  + H2SO4  --> CH3CH2NH3HSO4  (Y2)

                        CH3CH2NH3HSO4  + 2NaOH  ---> CH3CH2NH2  + Na2SO4  + H2O

Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH  --> CH3COONa + NH3 + H2O

=> Đáp án D

26 tháng 7 2016

Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12 
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08

26 tháng 7 2016

Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.

AI GIÚP GIÙM EM MẤY BÀI NÀY VỚI Ạ 1. Chất béo động vật hầy hết ở thể rắn là do chứa? A. chủ yếu gốc a xit béo no. B. gốc a xit béo. C. chủ yếu gốc axitbeos không no D. g lixero l trong phân tử 2. Cho este HCOOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH 0,2 M. Số mol este tham gia phản ứng là: A. 0,02 ...
Đọc tiếp

AI GIÚP GIÙM EM MẤY BÀI NÀY VỚI Ạ

1. Chất béo động vật hầy hết ở thể rắn là do chứa?

A. chủ yếu gốc a xit béo no. B. gốc a xit béo.

C. chủ yếu gốc axitbeos không no D. g lixero l trong phân tử

2. Cho este HCOOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH 0,2 M. Số mol este tham gia phản ứng là:

A. 0,02 B. 0,12

C. 0,2 D. Cả A, B, C

3. Chọn phát biểu đúng?

A. chất béo là triete của glixe rol với a xit B. Chất béo là Trieste của glixe rol với a xit béo

C. chất béo là triete của glixero l với a xit vô cơ D. Chất béo là Trieste của ancol với a xit béo

4. C3H6O2 có 2 đồng phân tác dụng được với NaOH, không tác dụng được với Na. CTCT của 2 đồng phân đó

A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5

B. CH3 CH2 COOH và CH3COOCH3

C. CH3CH(OH)CHO và CH3COCH2OH

D. CH3CH2COOH và HCOOC2H5

5. Cho 8,8 este C2H5COOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH. Nồng độ của dd NaOH tham gia phản ứng là:

A. 2,00M B. 2,12M

C. 1,00 M D. 1,12 M

6. Etyl fo miat có thể phản ứng được với chất nào sau đây ?

A. Dung dịch Na OH. B. Natri kim loại.

C. dd AgNO3/NH3. D. Cả (A) và (C) đều đúng

7. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của a xit a xet ic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. C2H5COOH. B. HO-C2H4-CHO.

C. CH3 COOCH3. D. HCOOC2H5

8. Cho este C2H5COOCH3 phản ứng vửa đủ 100ml dd NaOH 0,2 M. Khối lượng tham gia phản ứng là:

A. 1,75 B. 1,76 C. 1,72 D. 1,74

9. Đặc điể m của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiề m là

A. thuận nghịch. B. xảy ra nhanh ở nhiệt độ thường

C. không thuận nghịch. D. luôn sinh ra axit và ancol.

10. Thủy phân este X trong môi trường kiề m thu được natria xetat và ancol etylic, X là :

A. HCOOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3 COOC2H5. D. CH3COOCH3.

11. Phát biểu nào sau đây đúng: Pư este hóa là phản ứng của:

A. Axit hữu cơ và ancol B. Axit no đơn chức và ancol no đơn chức

C. Axit vô cơ và ancol D. Axit (vô cơ hay hữu cơ) và ancol

1

1a.2a.3a.4c.5c.6d.7c.8b.9.......10c.11a
cơ bản