Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ thuần Việt: ra đời, vội vàng, gồm góp
Từ mượn tiếng Hán: anh hùng, tráng sĩ, khôi ngô, xâm phạm
Từ mượn tiếng Pháp: tê - lê - phồn, gác - măng - giê
Từ mượn tiếng Anh: ti - vi; ga - ra; ra - đi - ô; in - tơ - nét; ten - nít
tiếng hán đã nêu ở cột A của bảng trên
Nhưng mà cọt A ở đâu vậy bạn
là những từ vay mượn của nước ngoài tạo ra sự phong phú, đa dạng của Tiếng Việt, trong tiếng Việt có rất nhiều từ mượn có nguồn gỗ từ tiếng Hán, tiếng Pháp, Tiếng Anh...
từ mượn tiếng Hán : khán giả , tác giả
từ mượn tiếng Anh : đô la , in - to - net
từ mượn tiếng Pháp : ô -tô , ra-di-ô
Các từ đó mượn của tiếng Hán.
Dịch nghĩa: Cha mẹ, cha con, anh em, vùng trời, vùng biển.
1. nhóm từ mượn tiếng Hán: công vụ, tư tưởng, kinh đô, áp phích, xà phòng, xích lô
2. nhóm từ mượn tiếng Anh,Pháp: pa nô, in-tơ-nét, (bánh) bích quy, (mú) ba-lê, cờ-líp, nhạc rốc, láp tốp, quần soóc
-Những từ được mượn từ tiếng Hán là:sứ giả,giang sơn ,gan, điện, buồm.
-Những từ được mượn từ các ngôn ngữ khác (tiếng Ấn Độ)là:ti vi,xà phòng,mít tinh,ra-đi-ô,bơm,xô viết,in-tơ-nét.
k mk nhé bạn.
Đáp án A