Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : B
(2) Sai. Hidro hóa hoàn toàn tạo C2H6
(6) Sai. Tính bazo của anilin nhẹ hơn amoniac
(7) Cao su buna không phải cao su tự nhiên
Chọn D
Mệnh đề 1, 4.
+ Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
+ Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được anđehit
+ Dung dịch phenol có tính axit tuy nhiên tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
+ Tính bazo: C6H5NH2 < NH3.
+ Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
+ Thủy phân este trong môi trường axit chưa chắc thu được ancol. Ví dụ: HCOOCH=CH2
Đáp án A
Mệnh đề 1, 4.
+ Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen.
+ Oxi hóa không hoàn toàn ancol bậc 1 thu được anđehit
+ Dung dịch phenol có tính axit tuy nhiên tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
+ Tính bazo: C6H5NH2 < NH3.
+ Cao su thiên nhiên là polime của isopren.
+ Thủy phân este trong môi trường axit chưa chắc thu được ancol. Ví dụ: HCOOCH=CH2.
Đáp án : D
Phenol nếu có nhóm thế hút e (NO2..) đính vào vòng thơm thì khả năng thế giảm.
Oxi hóa ancol bậc 1 quá mạnh thì có thể tạo thành axit
Dung dịch phenol không làm đổi màu quì tím
NH3 có tính bazo mạnh hơn anilin
Cao su buna-N là cao su tổng hợp
Nếu este RCOOR’ mà gốc R’ : -CH=CH-R’’ thì sẽ tạo thành andehit ...
Đáp án D
(1) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử;
Đúng
(2) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen;
Sai. Dễ hơn
(3) Oxi hoá ancol bậc 1 thu được anđehit;
Sai. Có thể oxi hóa thành axit
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3;
Đúng
(5) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ;
Sai. Không làm quì tím đổi màu
(6) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac;
Sai. Yếu hơn
(7) Cao su buna-N thuộc loại cao su thiên nhiên;
Sai. Là cao su tổng hợp
(8) Thuỷ phân este trong môi trường axit thu được sản phẩm là axit và ancol.
Sai. Có thể tạo andehit (hoặc ceton hoặc ancol) + axit
phương trình dạng toán tử : \(\widehat{H}\)\(\Psi\) = E\(\Psi\)
Toán tử Laplace: \(\bigtriangledown\)2 = \(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)+ \(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)
thay vào từng bài cụ thể ta có :
a.sin(x+y+z)
\(\bigtriangledown\)2 f(x,y,z) = ( \(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)+ \(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\))sin(x+y+z)
=\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)sin(x+y+z) + \(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)sin(x+y+z) + \(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)sin(x+y+z)
=\(\frac{\partial}{\partial x}\)cos(x+y+z) + \(\frac{\partial}{\partial y}\)cos(x+y+z) + \(\frac{\partial}{\partial z}\)cos(x+y+z)
= -3.sin(x+y+z)
\(\Rightarrow\) sin(x+y+z) là hàm riêng. với trị riêng bằng -3.
b.cos(xy+yz+zx)
\(\bigtriangledown\)2 f(x,y,z) = ( \(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)+ \(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)+\(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\))cos(xy+yz+zx)
=\(\frac{\partial^2}{\partial x^2}\)cos(xy+yz+zx) +\(\frac{\partial^2}{\partial y^2}\)cos(xy+yz+zx) + \(\frac{\partial^2}{\partial z^2}\)cos(xy+yz+zx)
=\(\frac{\partial}{\partial x}\)(y+z).-sin(xy+yz+zx) + \(\frac{\partial}{\partial y}\)(x+z).-sin(xy+yz+zx) + \(\frac{\partial}{\partial z}\)(y+x).-sin(xy+yz+zx)
=- ((y+z)2cos(xy+yz+zx) + (x+z)2cos(xy+yz+zx) + (y+x)2cos(xy+yz+zx))
=-((y+z)2+ (x+z)2 + (x+z)2).cos(xy+yz+zx)
\(\Rightarrow\) cos(xy+yz+zx) không là hàm riêng của toán tử laplace.
c.exp(x2+y2+z2)
1 Mol chất có \(6,02.10^{23}\) hạt, nên:
a) Khối lượng nguyên tử Mg: \(24,31:6,02.10^{23}=\)
b) Thể tích 1 mol nguyên tử: \(24,31:1,738=13,99\) (cm3)
c) Thể tích trung bình của một nguyên tử: \(13,99:6,02.10^{23}=\)
d) Bán kính gần đúng của Mg: \(1,77A^0\)
tại sao phần a lại làm như vậy bạn giảu thích kĩ hơn giúp mình đk k
Chọn C
(1) Glucozơ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(2) Hiđro hóa hoàn toàn axetilen (Ni, to) thu được etilen.
(3) Oxi hóa ancol bậc 1 bằng CuO, to thu được anđehit.
(4) Dung dịch axit axetic tác dụng được với CaCO3.
(5) Phân tử toluen có chứa vòng benzen.
(8) Hàm lượng glucozơ trong máu người là khoảng 0,1%.