K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2019

Gọi công thức chung của 3 kim loại là R, vì là kiêm loại kiềm nên R hóa trị I.

R + H2O\(\rightarrow\) ROH +\(\frac{1}{2}\)H2

Ta có: nH2=\(\frac{11,2}{22,4}\)=0,5 mol \(\rightarrow\) nR=2nH2=1mol

\(\rightarrow\)M R=\(\frac{10}{1}\)=10 đvC

\(\rightarrow\)7<10<23\(\rightarrow\) X phải là Li \(\rightarrow\) Y là Na \(\rightarrow\) Z là K

29 tháng 6 2016

Bài này không cần tìm X, Y, Z vì người ta chỉ hỏi thứ tự sắp xếp tính kim loại của chúng. Vì vậy có thể làm như sau:

Vì tổng số hạt của 3 nguyên tử X, Y và Z là 134 nên suy ra cả 3 kim loại này đều thuộc chu kỳ lớn (4, 5, 6, 7).

Số hạt mang điện của Y nhiều hơn của X là 14, điều này chứng tỏ X, Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp và Y thuộc nhóm nhỏ hơn X, tức là Y có tính kl mạnh hơn X.

Số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 2 chứng tỏ, X và Z thuộc cùng một chu kỳ và tính kl của X > Z.

Như vậy, Z < X < Y (B).

cảm ơn Pham Van Tien những thầy mk bảo phải tìm X , Y , Y

Bài 1:Tổng số hạt của ion \(X^{2+}\) là 80. Trong X số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 4.Xác định tên nguyên tố X. Viết kí hiệu nguyên tử X Bài 2: Cho các ion \(X^{2-};Y^{3+};Z^{3-};T^+\) đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\) . Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y, Z, T Bài 3: Brom có 2 đồng vị là \(^{79}Br\) và \(^{81}Br\). Khối lượng nguyên tử trung bình...
Đọc tiếp

Bài 1:Tổng số hạt của ion \(X^{2+}\) là 80. Trong X số hạt mang điện âm ít hơn số hạt không mang điện là 4.Xác định tên nguyên tố X. Viết kí hiệu nguyên tử X

Bài 2: Cho các ion \(X^{2-};Y^{3+};Z^{3-};T^+\) đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là \(2s^22p^6\) . Hãy viết cấu hình electron đầy đủ của X, Y, Z, T

Bài 3: Brom có 2 đồng vị là \(^{79}Br\)\(^{81}Br\). Khối lượng nguyên tử trung bình của Br là 79,91. Nếu có 105 nguyên tử\(^{79}Br\) thì sẽ có bao nhiêu nguyên tử \(^{81}Br\)

Bài 4: Tổng số hạt p,n,e trong Y là 58 và số khối của Y<40. (Biết \(1\le\dfrac{N}{P}\le1,5\)). Xác định số hat p,n,e và kí hiệu của Y

Bài 5: Nguyên tố Magie có 3 đồng vị khác nhau tương ứng với số và thành phần % tương ứng như sau \(^{24}Mg\left(78,99\%\right);^{25}Mg\left(10\%\right);^{26}Mg\left(11,01\%\right)\). Giả sử trong hỗn hợp trên có 50 nguyên tử \(^{25}Mg\) thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu?

6
10 tháng 10 2017

ai làm được câu nào thì giúp mk câu đấy nha ko nhất thiết là làm hết tất cả các câu đâu vui :)

11 tháng 10 2017

Bài 1:

- Gọi P,N,E là số hạt proton, notron và electron trong X

- Ta có: P+E

\(X\rightarrow X^{2+}+2e\)\(\rightarrow\)Trong X2+ ít hơn trong X: 2e

\(\rightarrow\)Tổng số hạt trong X2+=2P+N-2=80\(\rightarrow\)2P+N+82

N-P=4

Giải hệ ta có: N=30, P=26(Sắt: Fe): Số khối A=P+N=56

\(_{26}^{56}Fe\)

16 tháng 11 2019

a)Cấu hình của Ne:\(\text{ 1s2 2s2 2p6}\)

\(\rightarrow\) X\(\rightarrow\)X2+ + 2e \(\rightarrow\) Z X=10+2=12 \(\rightarrow\) Cấu hình e là \(\text{1s2 2s2 2p6 3s2 (Mg)}\)

Y + e \(\rightarrow\) Y- \(\rightarrow\) Z Y=10-1=9 \(\rightarrow\) Cấu hình e : \(\text{1s2 2s2 2p5 }\)

\(\rightarrow\) (F - flo)

Z + 2e \(\rightarrow\) Z2- \(\rightarrow\) Z Z=10-2 =8\(\rightarrow\) Cấu hình e: \(\text{1s2 2s2 2p4}\) \(\rightarrow\)O (oxi)

b)

Ta có X thuộc nhóm IIA; chu kỳ 3

Y thuộc nhóm VII A chu kỳ 2

Z thuộc nhóm VIA chu kỳ 2

Theo quy luật thì trong cùng 1 chu kỳ nguyên tố bên phải có bán kính nhỏ hơn \(\rightarrow\) bán kính của Y < Z

Còn X chu kỳ 3 sẽ có bán kính lớn hơn nguyên tố cùng nhóm IIA chu kỳ 2.

Mà nguyên tố cùng nhóm IIA chu kỳ 2 có bán kính lớn hơn Z

\(\rightarrow\) Y < Z<X

c) Các ion trên đều có cùng số e nên ion nào có điện tích hạt nhân cao hơn thì có bán kính nhỏ hơn (xu hướng hút e vào)

\(\rightarrow\) Z2- > Y\(\rightarrow\)X2+

d) MgO; Mg(OH)2

Không có oxit ? không có hidroxit?

18 tháng 11 2019

Flo có oxit là F2O

24 tháng 10 2020

- Tổng số electron của 2 phân lớp bằng 5 ;

- Hiệu số electron của chúng bằng 3:

Ta có phương trình :

\(\left\{{}\begin{matrix}X+Y=5\\X-Y=3\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}4\\1\end{matrix}\right.\)

=> Cấu hình :

X : 1s22s22p63s23p4

Y : 1s22s22p63s23p64s1

27 tháng 3 2019

a. 4Al + 3O\(_2\) -> 2Al2O3

4Fe + 3O2 -> 2Fe2O3

2Cu + O2 ->2CuO

Al2O3 + 3H2SO4 --->2Al2(SO4)3 + 3H2O

Fe2O3 + 3H2SO4 -->2Fe2(SO4)3 +3H2O

CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O

b. no\(_2\) = (41,4 - 33,4) : 32 = 0,25 (mol)

Bảo toàn nguyên tố ta có

nH2SO4=2nO2=0,5(mol)

VH2SO4=0,5:1,14=0.44(ml)

VddH2SO4=0.44:20%=2.19(ml)

Chọn câu trả lời đúng: 1. Ba nguyên tử X, Y,Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17. Tổng số electron trong ion là (X3Y)-2 là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng: A. X, Y, Z thuộc cùng nhóm chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA 2. Theo quy luật biến ggooir tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì: A. phi kim...
Đọc tiếp

Chọn câu trả lời đúng:

1. Ba nguyên tử X, Y,Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng 17. Tổng số electron trong ion là (X3Y)-2 là 32. Nhận xét nào sau đây không đúng:

A. X, Y, Z thuộc cùng nhóm chu kì B. X, Z thuộc cùng một nhóm

C. Z thuộc nhóm IA D. Y thuộc nhóm IVA

2. Theo quy luật biến ggooir tính chất các đơn chất trong bảng tuần hoàn thì:

A. phi kim mạnh nhất là iot B. kim loại mạnh nhất là Li

C. phi kim mạnh nhất là oxi D. kim loại mạnh nhất là flo

3. Cho 20Ca, 12Mg, 13Al, 14Si, 15P. Thứ tự tính kim loại tăng dần là:

A. P, Al, Mg, Si, Ca B. P, Si, Al, Ca, Mg C. P, Si, Mg, Al, Ca D. P, Si, Al, Mg, Ca

4. So sánh nào sau đây sai:

A. tính phi kim P<N<O<F B. tính kim loại K>Mg>Al>Si

C. tính axit H2SO4>HNO3>H3PO4>HClO4 D. bán kính K>Na>Mg>Al3+

5. X, Y, M là 3 nguyên tố liên tiếp nhau (Zx<Zy<Zm) trong cùng 1 chu kì. Y có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p4. Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần độ mạnh các axit tương ứng với các oxit cao nhất của X, Y, M là

A. H2XO4<H3YO4<HMO4 B. H2YO4<HMO4<H3XO4

C. HMO4<H2YO4<H3XO4 D. H3XO4<H2YO4<HMO4

6. Oxit cao nhất của một nguyên tố R ứng với công thức R2O7. Nguyên tố R có thể là

A. nitơ(Z=7) B. cacbon(Z=6) C. clo(Z=17) D. lưu huỳnh(Z=16)

1
14 tháng 10 2019

6-C