Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hợp tử không bị đột biến = 0,92 x 0,88 = 80,96% \(\Rightarrow\) hợp tử bị đột biến = 100% - 80,96 = 19,04%
Đáp án C.
Do các cặp gen phân li độc lập.
Do đó xét riêng từng cặp gen :
- P : Aa x Aa
F1 : 100% bình thường
- P : Bb x bb
Cơ thể đực có 8% Bb không phân li trong giảm phân I, tạo ra 8% giao tử đột biến, các tế bào còn lại giảm phân bình thường tạo ra 92% giao tử bình thường.
Bên cơ thể cái bb tạo ra 100% giao tử bình thường.
=> Đời con tạo ra 92% hợp tử bình thường về cặp gen Bb.
- P : Dd x Dd
Cơ thể cái có 12% Dd không phân li ở giảm phân II, tạo ra 12% giao tử đột biến , còn lại các tế bào khác giảm phân bình thường tạo ra 88% giao tử bình thường.
Cơ thể đực giảm phân bình thường.
=> Đời con tạo ra 88% hợp tử bình thường về cặp gen Dd.
Vậy đời con tạo ra 1 x 0,92 x 0,88 = 0,8096 = 80,96% hợp tử bình thường.
Tỉ lệ giao tử đột biến được tạo ra từ phép lai trên là 1 - 80,96% = 19,04% hợp tử đột biến.
Đáp án C
Ta nhận thấy để đời con có tỉ lệ dị hợp vẽ cả ba cặp gen là AaBbDd=12,5%= 1 2 . 1 2 . 1 2
Xét kiểu gen nào cho đời con tỉ lệ dị hợp về 3 cặp tính trạng trong đó mỗi cặp tính trạng bằng 1 2 đều thoả mãn đề bài.
Nhận thấy cả 6 phép lai đều thoả mãn.
Đáp án B
Phép lai AaBbDD × aaBbDd. Tách riêng từng phép lai.
Aa × aa → 1/2 Aa: 1/2 aa: 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
Bb × Bb → 1/4 BB: 1/2 Bb: 1/4 bb → 1/2 đồng hợp, 1/2 dị hợp.
DD × Dd → 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp.
Đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen: 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/8.
Vì có 3 cặp gen → 1/8 × 3C1 = 3/8 = 0,375 = 37,5%.
Đáp án C
Aaaa → 1/2Aa:1/2aa
AAaa →1/6AA:4/Aa:1/6aa
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp tử: 1 – 1/2×1/6 = 11/12
Đáp án C
-Do các gen phân li độc lập nên ta có:
-Số cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và đồng hợp 2 cặp gen là: C24×1/2 (dị hợp)* 1/2 (dị hợp)*1/2 (đồng hợp)* 1/2 (đồng hợp) =6/16
Đáp án C
AaBbDD × aaBbDd
Phép lai riêng của từng cặp gen luôn cho tỷ lệ dị hợp = đồng hợp = ½
→ tỷ lệ dị hợp 1 cặp gen là:
Đáp án C
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb → cho 3 kiểu gen
Dd x dd → cho 2 kiểu gen
Vậy Theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là: 2.3.2 = 12 kiểu gen
Đáp án C.
Aa x Aa, trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể đực sẽ cho các giao tử A, a, Aa, O
Cơ thể cái cho giao tử A, a.
Số kiểu gen đột biến dạng một nhiễm có thể tạo ra là: 2 (OA, Oa)
Bb x Bb ® cho 3 kiểu gen
Dd x dd ® cho 2 kiểu gen.
Vậy theo lý thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có tối đa số loại kiểu gen đột biến dạng một nhiễm là:
2.3.2 = 12 kiểu gen
Đáp án A
P: AaBbDd x AaBbDd
→F1 dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) = 1/2.1/2.1/2