Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: Với Fe2O3 mà O hóa trị II à Fe hóa trị III
Vậy, công thức hóa trị đúng hợp chất có phân tử gồm Fe liên kết với (SO4) hóa trị II là Fe2(SO4)3.
Vậy công thức d là đúng.
XO, ta có O hóa trị II
=> X có hóa trị II
YH3 mà H hóa trị I, mặt khác có 3 nguyên tử H => hóa trị của Y là III
=> công thức của X và Y là X3Y2
=> câu trả lời đúng l;à D
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
Với các ngtố nhóm A bất kì, GS A thuộc nhóm xA trong bảng tuần hoàn
Nếu x lẻ:nếu CT oxit cao nhất của A là A2Ox
thì CT hợp chất của A với H là AH8-x
Nếu x chẵn: CT oxit cao nhất A là AOn/2
CT hợp chất của A với H là AH8-n/2
ở đây YH2 =>Y thuộc nhóm VIA hóa trị cao nhất là +6
X2O3=>X thuộc nhóm IIIA hóa trị cao nhất +3
=>CT hợp chất X2Y
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức XY: FeO , CuO , CaO , MgO , BaO , FeSO4 , MgSO4 , ZnO , ZnSO4 , CuSO4 , CaCO3, NaOH , KOH , NaCl , KCl , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với Công thức hoá học: X2Y: K2O , Na2O , K2SO4 , Na2SO4 , ....
Các công thức hoá học của chất tương ứng với XY2:
CaCl2 , MgCl2 , CuCl2 , Ca(OH)2 , FeCl2 , Mg(OH)2 , FeS2 , ...
Các công thức hoá học của chất tương ứng với X2Y3 là:
Fe2O3 , Cr2O3 , Al2O3 , Al2(SO4)3 , ...
a) Ta có :
PTPU : Al + CuSO4 → Alx(SO4)y + Cu
Ta thấy :
Al có hóa trị III
So4 có hóa trị II
=> III . x = y . II
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\)
=> x = 2 ; y = 3
b) Ta có :
PTPU :
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
Tỉ lệ cặp đơn chất là : 2 : 3
Tỉ lệ cặp hợp chất là : 3 : 1
a) PT: Al + CuSO4 -> Alx(SO4)y + Cu
ta có: Al (III) , SO4 (II)
=> III .x = y.II
vậy \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow x=2;y=3\)
Nên công thức hóa học là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
b) PTHH: 2Al + 3CuSO4 -> Al2(SO4)3 + 3Cu
2........3..................1.....................3
vậy tỉ lệ cặp đơn chất là Al và Cu là 2 : 3
tỉ lệ cặp hợp chất là CuSO4 và Al2(SO4)3 là 3 : 1
a, 2Cu + O2 -> 2CuO
b, Zn + 2GCl -> ZnCl2 + H2\(\uparrow\)
c, CaO + 2HNO3 -> Ca(NO3)2 + H2O
a, 2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
b, Zn + 2HCl \(\rightarrow\)ZnCl2 + H2
c, CaO + 2HNO3 \(\rightarrow\) Ca(NO3)2 + H2
a, 4Na + O2 \(\underrightarrow{t0}\) 2Na2O
Tỉ lệ
số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b, P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
Tỉ lệ
số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
a)PTHH : 4Na + O2 \(\rightarrow\) 2Na2O.
4...........1.........2
Tỉ lệ:
nguyên tử Na: phân tử O2: phân tử Na2O = 4 : 1 : 2.
b) PTHH: P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4.
1...............3..................2
Tỉ lệ:
phân tử P2O5 : phân tử H2O : phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.
Gọi hóa trị của X là a
Theo QTHT, ta có: 2.a = 3.II => a = III
=> X hóa trị III
Gọi hóa trị của Y là b
Ta có: 1.b = 3.I => b = III
=> Y hóa trị III
Gọi CTHH của X và Y là XxYy
Theo QTHT, ta có:
x.III = y.III => \(\frac{x}{y}\) = \(\frac{III}{III}=\frac{1}{1}\) => x = 1; y = 1
Vậy: CTHH là XY => chọn C
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.
=> X có hóa trị II và Y có hóa trị III
Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X3Y2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
Theo công thức hóa học biết được X hóa trị II, Y hóa trị III.
Công thức hóa học đúng là X3Y2.
Đáp án D.