Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
P: AaBb x AaBb à F1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% óA_bb = 19,24%
Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li à đã xảy ra hoán vị
A_bb = 19,24% à aabb = 25 – 19,24 = 5,76%
à tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 à ab là giao tử hoán vị
à tần số hoán vị = 0,48 = 48%
Đáp án D
P: AaBb x AaBb à F 1 có thân cao, hoa trắng chiếm 19,24% óA_bb = 19,24%
Tỉ lệ này ≠ tỉ lệ quy luật phân li à đã xảy ra hoán vị
A_bb = 19,24% à aabb = 25 – 19,24 = 5,76%
à tỉ lệ giao tử ab = 0,24 < 0,25 à ab là giao tử hoán vị
à tần số hoán vị = 0,48 = 48%
Đáp án A
A thân cao >> a thân thấp; B hoa đỏ >> b hoa trắng.
P: AaBb x AaBb à A-B- = 66% à có hoán vị gen
à aabb = 16% à f = 20%
Đáp án D
-Giả sử tần số hoán vị gen là x ta có
A-B- = 50% + tỉ lệ aabb → tỉ lệ aabb = 66% - 50% = 16%
-Do cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn a b a b → = 16% → ab = 0 , 16 = 0,4 → đây là giao tử liên kết, P dị hợp tử đều A B a b →Tần số hoán vị gen x = (0,5-0,4).2 = 0,2 = 20%.
Đáp án D
Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.
Ở bài toán này, cây thấp hoa trắng (ab//ab) có tỉ lệ = x = 16% = 0,16 = 0,4 × 0,4.
→ Giao tử ab = 0,4.
I. Tần số hoán vị gen là 20% → Đúng. Tần số hoán vị gen = 1 - 2 × 0,4 = 0,2 = 20%.
II. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
III. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ 34% → Đúng. Ở F1, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ = 4x - 2 x + 0,5 = 4.0,16 - 2 0 , 16 + 0,5 = 0,64 - 0,8 + 0,5 = 0,34.
IV. Ở F1, loại kiểu gen dị hợp tử đều chiếm tỉ lệ 32% → Đúng. Kiểu gen dị hợp tử đều là kiểu gen A B a b .
Kiểu gen này luôn có tỉ lệ = 2 lần tỉ lệ của kiểu gen a b a b .
→ Tỉ lệ của kiểu gen dị hợp tử đều ( A B a b ) = 2x = 0,32.
P: A-B- x aaB-
F1 : 4 loại KH, trong đó A-bb = 18%
ð P : (Aa,Bb) x (aa,Bb) ó (2) đúng
ð F1 gồm 7 loại KG ó (1) đúng
ð KH aabb = 25 – 18 = 7%
Mà cây aB/ab cho giao tử ab = 50%
ð Cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 14%
ð Tần số hoán vị gen f = 28% (4) đúng
2 gen nằm cùng trên 1 cặp NST thường, có hoán vị gen
ð Tạo ra tối đa trong quần thể 10 loại KG ó(3) đúng
Đáp án D
Đáp án D
Có 3 phát biểu đúng, đó là , III và IV. → Đáp án D.
Ở bài toán này, đời con có tỉ lệ 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen.
Có 2 khả năng xảy ra.
Trường hợp 1: Các cặp gen phân li độc lập, kiểu gen của P là AaBb × AaBb.
Trường hợp 2: Các cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, kiểu gen của P là ♂ A B a b × ♀ A b a B , chỉ có hoán vị gen ở cơ thể cái với tần số 25%. Khi cơ thể A b a B có HVG 25% thì kiểu hình a b a b có tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625.
→ Khi đó kiểu hình A-B- có tỉ lệ = 0,5 + 0,0625 = 0,5625; Kiểu hình A-bb = aaB= 0,25 – 0,0625 = 0,1875.
→ Tỉ lệ kiểu hình = 0,5625 : 0,1875 : 0,1875 : 0,0625 = 9:3:3:1.
I đúng. Vì nếu 2 cặp gen phân li độc lập thì F1 sẽ có 9 kiểu gen.
II sai. Vì khi có HVG thì phải tần số 25% mới thỏa mãn điều kiện bài toán này.
III đúng. Vì nếu xảy ra HVG một bên thì đời con có 7 kiểu gen.
IV đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên có kiểu hình giống nhau (thân cao, hoa đỏ) nhưng kiểu gen có thể là khác nhau.
Đáp án D
Quy ước: A: Thân cao, a: Thân thấp
B: hoa đỏ, b: hoa trắng
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%.
→ Cây thân thấp, hoa trắng = 25% - 21% = 45
hay aabb = 4% = 20%ab . 20%ab
ab = 20% < 25% → Đây là giao tử sinh ra do hoán vị → P: Ab/aB
f hoán vị = 2.20% = 40%
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Đúng.
(2) Đúng. Các kiểu gen quy định thân cao, hoa đỏ là: AB/AB, AB/Ab, AB/aB, AB/ab, Ab/aB
(3) Đúng. Ở F1, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P là: Ab/aB = 2.30%.30% = 18%
(4) Sai. Tần số hoán vị gen = 40%
Chọn đáp án D