K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 5 2020

Ta có:

\(M_{AOH}=M_A+M_O+M_H=M_A+17\)

\(\Rightarrow\%m_A=\frac{M_A}{M_A+17}=57,5\%\)

\(\Rightarrow M_A=23\Rightarrow A:Na\)

Vậy bazo cần tìm là NaOH.

Bài 11:Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.Bài 12:Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo...
Đọc tiếp

Bài 11:

Cho 19,6 gam bazơ của một kim loại hóa trị II (Bazơ là hợp chất của kim loại với nhóm OH) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của bazơ và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng.

Bài 12:

Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 43,8 gam HCl. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)

Bài 13:

Cho 24 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1 gam H2SO4. Tìm kim loại, công thức của oxit và khối lượng sản phẩm tạo thành sau phản ứng (không tính nước)

Bài 14:

Cho 32 gam một oxit kim loại hóa trị III tác dụng vừa đủ với 13,44 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại, công thức oxit và khối lượng kim loại tọa thành sau phản ứng.

Bài 15:

Cho 20 gam muối cacbonat của một kim loại hoá trị I (muối cacbonat là hợp chất của kim loại với nhóm CO3) tác dụng vừa đủ với dung dịch có chứa 14,6 gam HCl. Tìm kim loại, công thức hóa học của hợp chất  và khối lượng muối clorua thu được sau phản ứng.

Bài 16:

Cho 8,97 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 17,135 gam muối.

a. Tìm kim loại.                                                                    b. Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.

Bài 17:

Cho 29,12 gam một kim loại hoá trị III tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 41,6 gam oxit. Tìm kim loại.

Bài 18:

Cho 15,6 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 38,64 gam muối sunfat. Tìm kim loại và khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng, thể tích khí hidro sinh ra ở đktc.

Bài 19:

Cho 20 gam một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với clo thì thu được 55,5 gam muối clorua. Tìm kim loại.

Bài 20:

Cho 19,5 gam một kim loại hoá trị I tác dụng vừa đủ với oxi. Sau phản ứng thu được 23,5 gam oxit. Tìm kim loại.

Bài 21:

Cho 12,8 gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 2,24 lít khí oxi. Tìm kim loại.

Giúp mik

0
11 tháng 5 2022

\(a,H_2CO_3\\ b,Zn\left(OH\right)_2\\ c,KNO_3,Fe\left(NO_3\right)_3\)

7 tháng 5 2021

nNa = 4.6/23 = 0.2 (mol) 

Na + H2O => NaOH + 1/2H2

0.2....................0.2..........0.1

VH2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l) 

mNaOH = 0.2*40 = 8 (g) 

Đề thiếu khối lượng nước rồi em nhé !

7 tháng 5 2021

\(1) 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ 2) n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 3) n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)\\ m_{NaOH} = 0,2.40 = 8(gam)\)

4) Thiếu dữ kiện

9 tháng 5 2023

NaOH: Natri hiđroxit

9 tháng 5 2023

Na2O:natri oxit

 

28 tháng 8 2023

Gọi công thức hóa học của hai hợp chất lần lượt là Ax(OH)y và Ax(OH)z.

Theo thông tin cho, phần trăm khối lượng của A trong hợp chất Ax(OH)y là 50,485%. Điều này có nghĩa là 50,485g trong 100g của hợp chất đó là nguyên tố A.

Tương tự, phần trăm khối lượng của A trong hợp chất Ax(OH)z là 60,465%. Điều này có nghĩa là 60,465g trong 100g của hợp chất đó là nguyên tố A.

Với các thông tin này, ta có thể sử dụng phương pháp tính toán hóa học để xác định giá trị của x, y và z.

Đầu tiên, ta tính tỉ lệ giữa A và OH trong từng hợp chất:

Trong hợp chất Ax(OH)y, tỉ lệ A:OH là 50,485 : (100 - 50,485) = 50,485 : 49,515 (gọi là tỷ số 1)Trong hợp chất Ax(OH)z, tỉ lệ A:OH là 60,465 : (100 - 60,465) = 60,465 : 39,535 (gọi là tỷ số 2)

Tiếp theo, ta xác định tỉ lệ giữa x, y và z bằng cách so sánh tỷ số 1 và tỷ số 2:

Tỷ số A:OH trong Ax(OH)y là 50,485 : 49,515 = 1,02Tỷ số A:OH trong Ax(OH)z là 60,465 : 39,535 = 1,53

Do đó, ta có thể suy ra rằng tỷ số x:y trong công thức hóa học của hai hợp chất là 1,02:1,53, hoặc tương đương với 2:3.

Vậy, công thức hóa học của hai hợp chất là A2(OH)3 và A3(OH)2.

17 tháng 12 2021

Gọi CTHH của A là: \(\left(Na_xO_yH_z\right)_n\)

Ta có: \(x:y:z=\dfrac{57,5\%}{23}:\dfrac{40\%}{16}:\dfrac{2,5\%}{1}=2,5:2,5:2,5=1:1:1\)

Vậy CTHH của A là: \(\left(NaOH\right)_n\)

Mà: \(PTK_A=\left(23+16+1\right).n=40\left(đvC\right)\)

\(\Leftrightarrow n=1\)

Vậy CTHH của A là: NaOH

17 tháng 12 2021

báo cáo, mình cho miễn phí luôn

22 tháng 2 2017

a/ Gọi công thức của oxit bazo đó là: AO

Theo đề bài ta có:

\(\frac{16}{A+16}.100\%=7,17\%\)

\(\Rightarrow A=207\)

Vậy oxit bazo dó là PbO

b/ \(PbO+H_2\left(0,15\right)\rightarrow Pb\left(0,15\right)+H_2O\)

\(n_{Pb}=\frac{31,05}{207}=0,15\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\)

2 tháng 2 2019

a) Hai oxit axit:

P2O5: điphotpho pentaoxit.

SO3: lưu huỳnh trioxit.

Hai oxit bazơ:

CaO: canxi oxit.

Al2O3: nhôm oxit.

b) Thành phần của oxit:

Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi

Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi

c) Cách gọi tên:

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:

Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:

Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).