Cho bảng số liệu

 

 

Nâm

Số dân thành thị

(triệu người)

Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%)

2005

22,3

27,1

2010

26,5

30,5

2012

28,3

31,8

2015

31,1

33,9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

 


SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÁN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI DOẠN 2003 2013

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đăy thích hợp nhất?

A. Biểu đổ miền, 

B. Biểu đồ tròn, 

C. Biểu đồ cột chồng. 

D. Biểu đồ kết hợp

#Hỏi cộng đồng OLM #Mẫu giáo
1
Cho bảng số liệuSỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI DOẠN 2003 – 2013Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đăy thích hợp nhất? A. Biểu đổ miền B. Biểu đồ tròn, C. Biểu đồ cột chồng D. Biểu đồ kết hợp...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI DOẠN 2003 2013

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đăy thích hợp nhất?

A. Biểu đổ miền

B. Biểu đồ tròn,

C. Biểu đồ cột chồng

D. Biểu đồ kết hợp

1
6 tháng 12 2018

Chọn D

Biểu đồ kết hợp

Cho bảng số liệu sau: Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2000 – 2017. Năm 2000 2008 2010 2017 Sô dân (triệu người) 77,6 85,1 86,9 95,8 Tỉ lệ dân thành thị(%) 24,1 29,0 30,0 34,7 (Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)  Nhận xét nào sau đây không đúng với...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau:

Số dân và tỉ lệ dân thành thị nước ta, giai đoạn 2000 – 2017.

Năm

2000

2008

2010

2017

Sô dân (triệu người)

77,6

85,1

86,9

95,8

Tỉ lệ dân thành thị(%)

24,1

29,0

30,0

34,7

(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2014, Nhà xuất bản thống kê, 2015)


 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên

A. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.

B. Mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh và cao so với các nước trong khu vực.

D. Số dân và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.

1
1 tháng 3 2019

Đáp án C

Khi di chuyển xuống phía Nam, gió mùa đông bắc hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã và không ảnh hưởng đến khu vực này. Từ Đà Nẵng trở vào tín phong bán cầu Bắc cũng thổi theo hướng đông bắc chiếm ưu thế.

=> Từ Đà Nẵng trở vào Nam trong thời gian từ tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau, gió mùa đông bắc về bản chất là Tín phong bán cầu Bắc.

Cho bảng số liệu:SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền B. Biểu đồ tròn C. Biểu đồ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 – 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền

B. Biểu đồ tròn

C. Biểu đồ cột chồng

D. Biểu đồ kết hợp

1
13 tháng 8 2019

Chọn D

Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005 Năm 1995 2000 2003 2005 Số dân thành thị (triệu người) 14,9 18,8 20,9 22,3 Tỉ lệ dân cư thành thị (%) 20,8 24,2 25,8 26,9 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là A. Biểu đồ...
Đọc tiếp

Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005

Năm

1995

2000

2003

2005

Số dân thành thị (triệu người)

14,9

18,8

20,9

22,3

Tỉ lệ dân cư thành thị (%)

20,8

24,2

25,8

26,9

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là

A. Biểu đồ miền.

B. Biểu đồ cột

C. Biểu đồ tròn. 

D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.

1
3 tháng 2 2018

Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là biểu đồ kết hợp cột và đường, trong đó cột thể hiện số dân (triệu người) và tỉ lệ dân cư thành thị (%)

=> Chọn đáp án D

Cho bảng số liệu: TỔNG SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NĂM 1995 - 2014.(Đơn vị: triệu người)Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột chồng. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền....
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

TỔNG SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NĂM 1995 - 2014.

(Đơn vị: triệu người)

Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột chồng.

B. Biểu đồ kết hợp.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ miền.

1
27 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta, biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất. Trong cột tổng thể hiện dân số cả nước chia ra một phần thể hiện dân số thành thị. Với dạng biểu đồ này, có thể thể hiện được cả tình hình phát triển của tổng số dân, dân số thành thị và mối quan hệ giữa dân số thành thị với tổng số dân trên cả nước.

Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN dân SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 Năm Tổng số dân (triệu người) Số dân thành thị (triệu người) Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 2005 82,4 22,3 1,33 2010 86,9 26,5 1,03 2012 88,8 28,3 0,99 2015 91,7 31,1 0,94...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN dân SỐ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2005 - 2015

Năm

Tổng s dân

(triệu người)

Sdân thành thị

(triệu người)

Tỉ sut gia tăng dân s tự nhiên (%)

2005

82,4

22,3

1,33

2010

86,9

26,5

1,03

2012

88,8

28,3

0,99

2015

91,7

31,1

0,94

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)

Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Biểu đồ miền. 

B. Biểu đồ tròn. 

C. Biểu đồ đường. 

D. Biểu đồ kết hợp.

1
Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017                                                                                                           (Đơn vị: Triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Tổng số dân 264,0 31,6 105,0 66,1 ...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

                                                                                                          (Đơn vị: Triệu người)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Tổng số dân

264,0

31,6

105,0

66,1

Dân số thành thị

143,9

23,8

46,5

34,0

                                                   (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?

A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a 

B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin. 

C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a 

D. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.

1
13 tháng 6 2018

Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)

 => Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Tỉ lệ dân thành thị

54,5

75,3

44,3

51,4

 

=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)

=> Nhận xét A đúng.

Cho bảng số liệu sau:DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014(Đơn vị: triệu người)( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn.                       B. Cột chồng.             C. Miền.                     D. kết...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu sau:

DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014

(Đơn vị: triệu người)

( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Tròn.                      

B. Cột chồng.            

C. Miền.                    

D. kết hợp.

1
13 tháng 7 2019

Đáp án B

Bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số dân và dân số thành thị (thuộc tổng số dân), yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối (đơn vị triệu người)

=> Biểu đồ cột chồng thường dùng để thể hiện

=> Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng.

Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017                                           (Đơn vị: Triệu người)                                (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017? A. Ma-lai-xi-a cao hơn...
Đọc tiếp

Cho bảng số liệu:

DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017

                                           (Đơn vị: Triệu người)

                                (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)

Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia, năm 2017?

A. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a.

B. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin.

C. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a.

D. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin.

1
30 tháng 9 2018

Áp dụng công thức tính tỉ trọng: Tỉ trọng thành phần = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) x 100 (%)

 => Ta có bảng sau: Tỉ lệ dân thành thị của các nước (%)

Quốc gia

In-đô-nê-xi-a

Ma-lai-xi-a

Phi-lip-pin

Thái Lan

Tỉ lệ dân thành thị

54,5

75,3

44,3

51,4

 

=> Như vậy Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao hơn In-đô—nê-xi-a (75,3% > 54,5%)

=> Đáp án A