Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 2:
a, CuO: oxit bazo - đồng (II) oxit
Mg(OH)2: bazo - magie hidroxit
HCl: axit - axit clohidric
NaOH: bazo - natri hidroxit
ZnCl2: muối - kẽm clorua
SO3: oxit axit - lưu huỳnh trioxit
AgNO3: muối - bạc nitrat
K2O: oxit bazo - kali oxit
BaCO3: muối - bari cacbonat
H2SO3: axit - axit sunfuro
CaSO4: muối - canxi sunfat
Al2(SO4)3: muối - nhôm sunfat
Na2HPO4: muối - natri hidrophotphat
CO2: oxit axit - cacbon dioxit
N2O5: oxit axit - đinito pentaoxit
K2O: oxit bazo - kali oxit
Fe(OH)3: bazo - sắt (III) hidroxit
NaNO3: muối - natri nitrat
H2SO4: axit - axit sunfuric
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl
+ Quỳ tím không đổi màu: H2O.
- Dán nhãn.
CTHH | Phân loại | Gọi tên |
NaCl | Muối trung hoà | Natri clorua |
Fe(OH)3 | Bazơ không tan | Sắt (III) hiđroxit |
KOH | Bazơ tan | Kali hiđroxit |
Cu(OH)2 | Bazơ không tan | Đồng (II) hiđroxit |
SO2 | Oxit axit | Lưu huỳnh đioxit |
HCl | Axit không có oxi | Axit clohiđric |
H2SO3 | Axit có oxi | Axit sunfurơ |
H2SO4 | Axit có oxi | Axit sunfuric |
KOH(đã làm) | ||
CO2 | Oxit axit | Cacbon đioxit |
Na2S | Muối trung hoà | Natri sunfua |
Al2(SO4)3 | Muối trung hoà | Nhôm sunfat |
Na2SO3 | Muối trung hoà | Natri sunfit |
P2O5 | Oxit axit | Điphotpho pentaoxit |
HNO3 | Axit có oxi | Axit nitric |
BaCO3 | Muối trung hoà | Bari cacbonat |
CaO | Oxit bazơ | Canxi oxit |
Fe2O3 | Oxit bazơ | Sắt (III) oxit |
KHCO3 | Muối axit | Kali hiđrocacbonat |
NaCl (natri clorua): Muối
Fe(OH)3 (Sắt (III) hidroxit): Bazo
KOH (Kali hidroxit): Bazo
Cu(OH)2 (Đồng (II) hidroxit): Bazo
SO2 (Lưu huỳnh đioxit): Oxit
HCl (Axit clohidric): Axit
H2SO3 (Axit sunfurơ): Axit
H2SO4 (Axit sunfuric): Axit
CO2 (Cacbon đioxit): Oxit
Na2S (Natri sunfua): muối
Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat): Muối
Na2SO3 (Natri sunfit): muối
P2O5 (điphotpho pentaoxit): Oxit
HNO3 (Axit nitric): Axit
BaCO3 (Bari cacbonat): Muối
CaO (canxi oxit): Oxit
Fe2O3 (Sắt (III) oxit): Oxit
KHCO3 (Kali hidrocacbonat): Muối
oxit axit
SO3: lưu huỳnh tri oxit
oxit bazo
K2O:KaLi oxit
Na2O:Natri oxit
ZnO :Kẽm oxit
Fe2O3:Sắt (III) oxit
CuO :Đồng oxit
axit
H2SO4 :axit sunfuric
HNO3: axit nitrat
H2SO3 :axit sunfurit
Bazo
KOH:kali hidroxit
NaOH :Natri hidroxit
Zn(OH)2 : kẽm hidro xit
Fe(OH)2 : Sắt (II) hidroxit
Al(OH)3 : nhôm hidroxit
Muối
K2SO4 :Kalisunfat
Fe2(SO4)3 : Sắt (II) sunfat
NaNO3 :Natri nitrat
K2CO3 : Kali cacbonat
CuCl2: Đồng clo rua
K2O : Kali Oxit
KOH : Kali hiđroxit
K2SO4:kali sunfat
NaOH:Natri hiđroxit
Na2O:Natri oxit
H2SO4:Axit sunfuric
ZnO:Kẽm oxit
Zn(OH)2:Kẽm hydroxit
Fe2O3: Sắt (III) oxit
Fe(OH)2:Sắt(II) hydroxit
Fe2(SO4)3:Sắt(III) sulfat
HNO3:Axit nitric
SO3:lưu huỳnh trioxit
H2SO3: Axit sunfuro
Al(OH)3:nhôm hyđroxit
Bài 1:
Những công thức viết đúng là:
K2O, CaCl2
Những công thức viết sai là:
MgCl, NaCO3
=> Sửa lại: \(MgCl\rightarrow MgCl_2\)
\(NaCO_3\rightarrow Na_2CO_3\)
Xác định hóa trị các nguyên tố: Dựa vào chỉ số của nguyên tố hoặc nhóm nguyên tố theo sau.
MgCl,K2O, CaCl2,NaCO3. Hãy chỉ ra CTHH viết đúng nhx CTHH viết sai và sửa lại
Đúng:CaCl2,K2O
Sai:MgCl=>MgCl2
NaCO3=>Na2CO3
Theo qui tắc hóa trị xác định chỉ số,
4K+O2------>2K2O
2Al+3CuCl2-----> 2AlCl3+3Cu
6NaOH+Fe2(SO4)3----->2Fe(OH)3+3Na2SO4
P2O5+3H2O------->2H3PO4
Al+3AgNO3------->Al(NO3)3+3Ag
CaO+2HNO3------>Ca(NO3)2+H2O
4FeS2+5O2------>2Fe2O3+2SO2
Cu + 4HNO3 ----> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
1/ Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2
2/ 3AgNO3+Al=Al(NO3)3+3Ag
3/ 2HCl+CaCO3=CaCl2+H2O+CO2
4/ 2C4H10+13O2=8CO2+10H2O
5/6NaOH+Fe2(SO4)3=2Fe(OH)3+3Na2SO4
6/4FeS2+11O2=2Fe2O3+8SO2
7/6KOH+Al2(SO4)3=3K2SO4+2Al(OH)3
8/2CH4+O2+2H2O=2CO2+6H2
9/8Al+3Fe3O4=4Al2O3+9Fe
10/FexOy+(x-y)CO=xFeO+(x-y)CO2
Viết phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ biến hóa sau:
KClO3 -->(A) -->(B) -->(C) -->(D) -->CaCO3
(Trong đó (A), (B), (C), (D) là các chất riêng biệt).
2) Cho các chất rắn sau ở dạng bột: BaO, MgO, P2O5, Na2O, CuO, Fe2O3. Nêu cách làm để nhận ra mỗi chất. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
$Fe_3O_4 + 8HCl \to 2FeCl_3 + FeCl_2 + 4H_2O$
$8Al + 30HNO_3 \to 8Al(NO_3)_3 + 3N_2O +15 H_2O$
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
$Al + 3AgNO_3 \to Al(NO_3)_3 + 3Ag$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 +C O_2 + H_2O$
$6NaOH + Fe_2(SO_4)_3 \to 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$8Al + 3Fe_3O_4 \xrightarrow{t^o} 9Fe + 4Al_2O_3$
a) ta cho 3 chất rắn trên tác dụng với dd H2SO4 thì nhận dc Ba(OH)2 do có kết tủa trắng
Ba(OH)2 + H2SO4===) BaO$O4 + 2H2O
còn lại NaOH và Nacl ta cho lội qua dd AgNO3
nếu thấy có kết tủa là NaCL
NaCl + HNO3 ===) NaNO3 + AgCl
b) Cho Al vào hồn hợp trên nếu có khí thoát ra là NaOH
Al + NaOH + H2O ===) NaAlO2 + 3/2H2
c)Hòa tan vào dd H2O nếu có không tan là CaCO3 ít tan là Ca(OH)2 còn lại là CaO
d) cho quỳ vào nhận dc 2 nhóm
1_làm quỳ chuyển đỏ là HCl H2SO4
2_làm quỳ ko chuyển màu là NaOH và Na2SO4
cho Ba(OH)2 vào nhận dc H2SO4 do có kết tủa trắng ở cả 2 nhóm
1_ Ba(OH)2 + H2SO4 -----) BaSO4 + 2 H2O
2_ Ba(OH)2 + Na2SO4 -----) BAsO4 + NaOH
Ý b của em làm sai.
- Vì NaOH và Ca(OH)2 đều là dung dịch kiềm mạnh, nên đều pứ với Al.
- Em có thể nhận biết NaOH và Ca(OH)2 bằng khí CO2.
1. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2. 3AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + 3Ag
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 + 13O2 → 8CO2 + 10H2O
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 → 2Fe(OH) + 3Na2SO4
6. 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
7. 6KOH + Al2(SO4)3 → 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8. CH4 + 2O2 → 2H2O + CO2
9. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO → xFeO + (y-x)CO2
1. Fe2O3 + CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2
2. 3AgNO3 + Al \(\rightarrow\) Al(NO3)3 + 3Ag
3. 2HCl + CaCO3 \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
4. 2C4H10 + 13O2 \(\rightarrow\) 8CO2 + 10H2O
5. 6NaOH + Fe2(SO4)3 \(\rightarrow\) 2Fe(OH) + 3Na2SO4
6. 4FeS2 + 11O2 \(\rightarrow\) 2Fe2O3 + 8SO2
7. 6KOH + Al2(SO4)3 \(\rightarrow\) 3K2SO4 + 2Al(OH)3
8. 2CH4 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 2CO2 +6H2
9. 8Al + 3Fe3O4 \(\rightarrow\) 4Al2O3 +9Fe
10. FexOy + (y-x)CO \(\rightarrow\) xFeO + (y-x)CO2
chúc bn học tốt