Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để A là số nguyên
=> 3 chia hết cho n - 2
=> n - 2 thuộc Ư(3) = {-1 ; 1 ; -3 ; 3}
Ta có bảng sau :
n - 2 | 1 | -1 | 3 | -3 |
n | 3 | 1 | 5 | -1 |
Vậy ngoài những số (3 ; 1 ; 5 ; -1) thì A là phân số
để A là phân số thì n-1;n+4\(\in\)N và n+4 khác 0
vì n\(\in\)nên n-1 và n+4 \(\in\)N.n+4 khác 0 nên n khác -4
A=\(\frac{n-1}{n+4}=\frac{n+4-5}{n+4}=1-\frac{5}{n+4}\)để A là số nguyên thì 5 chia hết cho n+4 =>n+4 thuộc Ư(5)
n+4 | -1 | -5 | 1 | 5 |
n | -5 | -9 | -3 | 1 |
t/m | t/m | t/m | t/m |
a, Để n là một PS thì n+4 phải khác 0 suy ra n khác (-4), n thuộc Z
b,Để a là một số nguyên thì:
n+1 chia hết cho n+4
n+1+3-3 chia hết cho n+4
(n+4)-3 chia hết cho n+4
Mà n+4 chia hết cho n+4
nên -3 chia hết cho n+4
n+4 thuộc ước (-3)={-1;1;-3;3}
n thuộc tập hợp {-5;-3;-7;-1}
Vây...
Mình ko bít viết kí hiệu chia hết, tập hợp,... mong bạn thông cảm
b) Đề biểu thức A là một số nguyên thì ta có: 3 chia hết cho n-2
( bạn cứ giải theo trình tự như ƯC)
a ) Để A = \(\frac{3}{n-2}\) là phân số thì n - 2 ≠ 0 => n ≠ 2
b ) Để A = \(\frac{3}{n-2}\) là phân số lớn nhất khi n - 2 = 1 => n = 3
\(A=\frac{3}{n-2}\) la phan so khi \(n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
\(A=\frac{3}{n-2}\inℤ\Leftrightarrow3⋮n-2\)
\(\Rightarrow n-2\in U\left(3\right)=\left\{-1;1;-3;3\right\}\)
\(A=\frac{3}{n-2}\)
a) Để A là 1 phân số \(\Rightarrow n-2\ne0\Rightarrow n\ne2\)
b) Để A \(\inℤ\Rightarrow3⋮\left(n-2\right)\)
\(\Rightarrow n-2\inƯ\left(3\right)=\left\{1;-1;3;-3\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;1;5;-1\right\}\)
bn phải lập luận làm sao cả người đọc lẫn người nghe phải hiểu lời bn ns
bn phải nghĩ ra cách chứ mình thấy bài này dẽ lắm
a/ Để A là phân số thì n -1 khác 0. Vây n là các số nguyên khác 1.
b/ A là số nguyên khi n - 1 là ước của 3
* Nếu n - 1 = 1
n = 2
* Nếu n -1 = -1
n = 0
* Nếu n - 1 = 3
n = 4
* Nếu n - 1 = - 3
n = - 2