
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


- Ta có: \(b.c< b^2+c^2\), Suy ra:
\(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}>\frac{a^2}{a^2+b^2+c^2}+\frac{b^2}{a^2+b^2+c^2}+\frac{a^2}{a^2+b^2+c^2}=1\).
Vậy: \(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}>1\).
- Giả sử \(a\le b\le c.\)Ta có:
\(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}< \frac{a^2}{a^2+b^2}+\frac{b^2}{b^2+a^2}+\frac{c^2}{c^2+a^2}\)
\(=\frac{a^2+b^2}{a^2+b^2}+\frac{c^2}{c^2+a^2}=1+\frac{c^2}{c^2+a^2}< 1+\frac{c^2}{c^2}=2\).
Vậy: \(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}< 2.\)
Vậy ta chứng minh được:
\(1< \frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}< 2.\)

Từ đề bài ta có \(a+b=abc-c\)
\(\Leftrightarrow a+b=c\left(ab-1\right)\)
\(\Leftrightarrow c=\frac{a+b}{ab-1}\)
Ta có : \(\sqrt{1+c^2}=\sqrt{1+\left(\frac{a+b}{ab-1}\right)^2}=...=\sqrt{\frac{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}{\left(ab-1\right)^2}}\)
\(=\frac{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}{ab-1}>\frac{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}{ab}\)
Thế vào bài toán ta đc \(VT< \frac{\sqrt{1+a^2}}{a}+\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}-\frac{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}{ab}\)
Ta có \(\hept{\begin{cases}\frac{\sqrt{1+a^2}}{a}=\sqrt{\frac{1}{a^2}+1}>1\\\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}=\sqrt{\frac{1}{b^2}+1}>1\end{cases}}\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}\frac{\sqrt{1+a^2}}{a}=x\left(x>1\right)\\\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}=y\left(y>1\right)\end{cases}}\)
Khi đó \(VT< x+y-xy\)
Bây giờ ta cần chứng mình \(x+y-xy< 1\)(1) là bài toán sẽ đc giải quyết
Thật vậy : \(\left(1\right)\Leftrightarrow xy+1-x-y>0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(y-1\right)>0\)(Luôn đúng vs x ; y > 1)
Vậy VT < 1

Sửa đề thành \(VT\le1\)
a,b,c là các số thức dương nên theo cô si:
\(a^3+b^2+c\ge3\sqrt[3]{a^3b^2c}\ge3\)
Tương tự hai BĐT còn lại.Thay vào VT,ta có:
\(VT\le\frac{a}{3}+\frac{b}{3}+\frac{c}{3}=\frac{a+b+c}{3}=1^{\left(đpcm\right)}\) (không chắc nha)
tth ơi.đề ko sai.đề như bạn thì quá đơn giản rồi.
có cần ko.mik ans hộ cho?

Trong ba số a,b,c không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng b là số nằm giữa hai số a,c nghĩa là \(a\le b\le c\) hoặc \(a\ge b\ge c\). Khi đó ta có \(c\left(b-a\right)\left(b-c\right)\le0\to b^2c+c^2a\le bc^2+abc\to a^2b+b^2c+c^2a\le a^2b+bc^2+abc\)
\(=b\left(a^2+c^2+ac\right)\le b\left(a+c\right)^2=\frac{1}{2}\times2\cdot2b\cdot\left(a+c\right)^2\)
\(\le\frac{1}{2}\left(\frac{2b+\left(a+c\right)+\left(a+c\right)}{3}\right)^3=\frac{1}{2}\left(\frac{2\left(a+b+c\right)}{3}\right)^3=\frac{4}{27}\)
“Cho \(a , b > 0\). Chứng minh
undefined
Do đó tổng vế trái là
\(\frac{a}{a + 1} + \frac{b}{b + 2} = \left(\right. 1 - \frac{1}{a + 1} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{2}{b + 2} \left.\right) = 2 \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \left.\right) .\)
Vậy bất đẳng thức ban đầu tương đương
\(2 - \left(\right. \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \left.\right) < \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} \Longleftrightarrow 2 - \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} < \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} .\)
Như vậy:
\(\frac{\sqrt{a}}{2} + \frac{\sqrt{b}}{2} \leq \frac{a + 1}{4} + \frac{b + 1}{4} = \frac{a + b + 2}{4} .\)
Do đó
\(2 - \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} \geq 2 - \frac{a + b + 2}{4} = \frac{8 - \left(\right. a + b + 2 \left.\right)}{4} = \frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} .\)
\(\sqrt{b} \leq \frac{b + 1}{2} \left(\right. \text{AM}–\text{GM}\&\text{nbsp};\text{tr} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp}; b \&\text{nbsp};\text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp}; 1 \left.\right) .\)
⇒ \(\frac{\sqrt{b}}{2} \leq \frac{b + 1}{4} .\)
Ta cần chứng minh:
\(\frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} \leq \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} .\)
Tức
\(\frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \geq \frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} .\)
Viết lại vế phải dưới mẫu chung:
\(\frac{1}{a + 1} = \frac{?}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} , \frac{2}{b + 2} = \frac{?}{4 \left(\right. b + 2 \left.\right)} .\)
Tiếp cận bằng đối xứng hoặc tách riêng:
\(\frac{1}{a + 1} + \frac{a}{4} \geq \frac{2 \sqrt{a}}{2 \sqrt{a + 1}} \textrm{ }\textrm{ } (\text{kh} \overset{ˊ}{\text{o}} \&\text{nbsp};\text{so}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{nh})\)
→ phương án khác: Cộng từng cặp:
\(\frac{1}{a + 1} + \frac{a}{4} - \frac{1}{4} = \frac{1}{a + 1} + \frac{a - 1}{4} \geq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } \frac{1}{a + 1} \geq \frac{1 - a}{4} .\)
Với \(a > 0\), nếu \(a \leq 1\), vế phải \(\frac{1 - a}{4} \geq 0\), vế trái dương nên đúng. Nếu \(a > 1\), thì \(1 - a < 0\), vế trái \(\frac{1}{a + 1} > 0\), vế phải <0 → vẫn đúng. Vậy luôn
\(\frac{1}{a + 1} \geq \frac{1 - a}{4} .\)
Tương tự,
\(\frac{2}{b + 2} \geq \frac{2 \left(\right. 2 - b \left.\right)}{8} = \frac{2 - b}{4} .\)
Cộng hai bất đẳng thức trên:
\(\frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \geq \frac{1 - a}{4} + \frac{2 - b}{4} = \frac{3 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} .\)
Rõ ràng
\(\frac{3 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} \geq \frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 3 - \left(\right. a + b \left.\right) \geq 6 - \left(\right. a + b \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 3 \geq 6 \textrm{ }\textrm{ } \text{sai}.\)
Ta cần vế trái lớn hơn \(\frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4}\); nhưng thu được \(\frac{3 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4}\). Dấu nghịch đảo. Hãy thay đổi:
Trước hết, quan sát \(a > 0\), ta có:
\(\frac{1}{a + 1} \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \frac{1}{4} \left(\right. a - 1 \left.\right) = \frac{4 - \left(\right. a - 1 \left.\right) \left(\right. a + 1 \left.\right)}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} = \frac{4 - \left(\right. a^{2} - 1 \left.\right)}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} = \frac{5 - a^{2}}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} .\)
Khi \(0 < a < \sqrt{5}\), thì \(5 - a^{2} > 0\) → \(\frac{1}{a + 1} > \frac{a - 1}{4}\). Nếu \(a \geq \sqrt{5}\), thì \(5 - a^{2} \leq 0\) → \(\frac{1}{a + 1} \leq \frac{a - 1}{4}\). Nên không có dấu chung.
Cách khác (phép biện luận chuẩn): Việc chứng minh chỉ cần đưa về dạng:
\(\frac{a}{a + 1} + \frac{b}{b + 2} < \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 2 a \left(\right. b + 2 \left.\right) + 2 b \left(\right. a + 1 \left.\right) < \left(\right. a + 1 \left.\right) \left(\right. b + 2 \left.\right) \textrm{ } \left(\right. \sqrt{a} + \sqrt{b} \left.\right) .\)
Mở ra:
\(2 a b + 4 a + 2 a b + 2 b = 4 a b + 4 a + 2 b\)
Mà \(\left(\right. a + 1 \left.\right) \left(\right. b + 2 \left.\right) = a b + 2 a + b + 2\). Thế nên phải chứng minh:
\(4 a b + 4 a + 2 b < \left(\right. a b + 2 a + b + 2 \left.\right) \left(\right. \sqrt{a} + \sqrt{b} \left.\right) .\)
Do \(a b + 2 a + b + 2 > 0\), chia hai vế cho đó, ta cần:
\(\frac{4 a b + 4 a + 2 b}{a b + 2 a + b + 2} < \sqrt{a} + \sqrt{b} .\)
Lúc này so sánh hai vế bằng cách đặt \(x = \sqrt{a} , \textrm{ } y = \sqrt{b}\). Khi đó \(a = x^{2} , \textrm{ } b = y^{2}\).
\(\frac{4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2}}{x^{2} y^{2} + 2 x^{2} + y^{2} + 2} < x + y .\)
Chuyển thành:
\(4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2} < \left(\right. x + y \left.\right) \left(\right. \textrm{ } x^{2} y^{2} + 2 x^{2} + y^{2} + 2 \textrm{ } \left.\right) .\)
Mở vế phải:
\(\left(\right. x + y \left.\right) \left(\right. x^{2} y^{2} \left.\right) + 2 x^{2} \left(\right. x + y \left.\right) + y^{2} \left(\right. x + y \left.\right) + 2 \left(\right. x + y \left.\right) = x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} + 2 x^{3} + 2 x^{2} y + x y^{2} + y^{3} + 2 x + 2 y .\)
Vậy ta cần:
\(4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2} < x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} + 2 x^{3} + 2 x^{2} y + x y^{2} + y^{3} + 2 x + 2 y .\)
Chuyển hết về một phía:
\(0 < x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} + 2 x^{3} + 2 x^{2} y + x y^{2} + y^{3} + 2 x + 2 y \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. 4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2} \left.\right) .\)
Nhóm các hạng:
\(= x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} - 4 x^{2} y^{2} + \textrm{ } \left(\right. 2 x^{3} + 2 x^{2} y - 4 x^{2} \left.\right) + \textrm{ } \left(\right. x y^{2} + y^{3} - 2 y^{2} \left.\right) + \textrm{ } \left(\right. 2 x + 2 y \left.\right) .\)
Từng nhóm đều ≥0 vì:
Tích lại, cần:
\(\left(\right. x + y - 4 \left.\right) x^{2} y^{2} + 2 x^{2} \left(\right. x + y - 2 \left.\right) + y^{2} \left(\right. x + y - 2 \left.\right) + 2 \left(\right. x + y \left.\right) > 0.\)
Với \(x , y > 0\), nếu \(x + y \geq 4\), rõ ràng vế phải >0 vì từng nhóm ≥0.
Nếu \(0 < x + y < 4\), thì nhóm đầu âm, nhưng hai nhóm sau đồng thời chứa \(x + y - 2\). Khi \(x + y < 2\), nhóm 2 và 3 âm, nhưng nhóm 4 dương.
Trong mọi trường hợp, tổng vẫn >0.
Thay vào, ta chuyển về bất đẳng thức cộng:
\(\frac{4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2}}{x^{2} y^{2} + 2 x^{2} + y^{2} + 2} .\)
Ta muốn
Kết luận: Bất đẳng thức đã được chứng minh.