K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 5

“Cho \(a , b > 0\). Chứng minh

undefined

Do đó tổng vế trái là

\(\frac{a}{a + 1} + \frac{b}{b + 2} = \left(\right. 1 - \frac{1}{a + 1} \left.\right) + \left(\right. 1 - \frac{2}{b + 2} \left.\right) = 2 \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \left.\right) .\)

Vậy bất đẳng thức ban đầu tương đương

\(2 - \left(\right. \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \left.\right) < \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} \Longleftrightarrow 2 - \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} < \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} .\)

  1. Dùng AM–GM
    Như vậy:
    \(\frac{\sqrt{a}}{2} + \frac{\sqrt{b}}{2} \leq \frac{a + 1}{4} + \frac{b + 1}{4} = \frac{a + b + 2}{4} .\)
    Do đó
    \(2 - \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} \geq 2 - \frac{a + b + 2}{4} = \frac{8 - \left(\right. a + b + 2 \left.\right)}{4} = \frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} .\)
    • \(a > 0\), \(\sqrt{a} = \sqrt{a \cdot 1} \leq \frac{a + 1}{2}\). ⇒ \(\frac{\sqrt{a}}{2} \leq \frac{a + 1}{4}\).
    • \(b > 0\), \(\sqrt{b} = \sqrt{b \cdot 2 / 2} \leq \frac{b + 2}{2 \sqrt{2}}\). Không quá thuận tiện, ta làm lại:
      \(\sqrt{b} \leq \frac{b + 1}{2} \left(\right. \text{AM}–\text{GM}\&\text{nbsp};\text{tr} \hat{\text{e}} \text{n}\&\text{nbsp}; b \&\text{nbsp};\text{v} \overset{ˋ}{\text{a}} \&\text{nbsp}; 1 \left.\right) .\)
      \(\frac{\sqrt{b}}{2} \leq \frac{b + 1}{4} .\)
  2. So sánh với vế phải
    Ta cần chứng minh:
    \(\frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} \leq \frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} .\)
    Tức
    \(\frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \geq \frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} .\)
    Viết lại vế phải dưới mẫu chung:
    \(\frac{1}{a + 1} = \frac{?}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} , \frac{2}{b + 2} = \frac{?}{4 \left(\right. b + 2 \left.\right)} .\)
    Tiếp cận bằng đối xứng hoặc tách riêng:
    \(\frac{1}{a + 1} + \frac{a}{4} \geq \frac{2 \sqrt{a}}{2 \sqrt{a + 1}} \textrm{ }\textrm{ } (\text{kh} \overset{ˊ}{\text{o}} \&\text{nbsp};\text{so}\&\text{nbsp};\text{s} \overset{ˊ}{\text{a}} \text{nh})\)
    → phương án khác: Cộng từng cặp:
    \(\frac{1}{a + 1} + \frac{a}{4} - \frac{1}{4} = \frac{1}{a + 1} + \frac{a - 1}{4} \geq 0 \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } \frac{1}{a + 1} \geq \frac{1 - a}{4} .\)
    Với \(a > 0\), nếu \(a \leq 1\), vế phải \(\frac{1 - a}{4} \geq 0\), vế trái dương nên đúng. Nếu \(a > 1\), thì \(1 - a < 0\), vế trái \(\frac{1}{a + 1} > 0\), vế phải <0 → vẫn đúng. Vậy luôn
    \(\frac{1}{a + 1} \geq \frac{1 - a}{4} .\)
    Tương tự,
    \(\frac{2}{b + 2} \geq \frac{2 \left(\right. 2 - b \left.\right)}{8} = \frac{2 - b}{4} .\)
    Cộng hai bất đẳng thức trên:
    \(\frac{1}{a + 1} + \frac{2}{b + 2} \geq \frac{1 - a}{4} + \frac{2 - b}{4} = \frac{3 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} .\)
    Rõ ràng
    \(\frac{3 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} \geq \frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4} \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 3 - \left(\right. a + b \left.\right) \geq 6 - \left(\right. a + b \left.\right) \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 3 \geq 6 \textrm{ }\textrm{ } \text{sai}.\)
    Ta cần vế trái lớn hơn \(\frac{6 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4}\); nhưng thu được \(\frac{3 - \left(\right. a + b \left.\right)}{4}\). Dấu nghịch đảo. Hãy thay đổi:
    Trước hết, quan sát \(a > 0\), ta có:
    \(\frac{1}{a + 1} \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \frac{1}{4} \left(\right. a - 1 \left.\right) = \frac{4 - \left(\right. a - 1 \left.\right) \left(\right. a + 1 \left.\right)}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} = \frac{4 - \left(\right. a^{2} - 1 \left.\right)}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} = \frac{5 - a^{2}}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)} .\)
    Khi \(0 < a < \sqrt{5}\), thì \(5 - a^{2} > 0\)\(\frac{1}{a + 1} > \frac{a - 1}{4}\). Nếu \(a \geq \sqrt{5}\), thì \(5 - a^{2} \leq 0\)\(\frac{1}{a + 1} \leq \frac{a - 1}{4}\). Nên không có dấu chung.
    Cách khác (phép biện luận chuẩn): Việc chứng minh chỉ cần đưa về dạng:
    \(\frac{a}{a + 1} + \frac{b}{b + 2} < \frac{\sqrt{a} + \sqrt{b}}{2} \textrm{ }\textrm{ } \Longleftrightarrow \textrm{ }\textrm{ } 2 a \left(\right. b + 2 \left.\right) + 2 b \left(\right. a + 1 \left.\right) < \left(\right. a + 1 \left.\right) \left(\right. b + 2 \left.\right) \textrm{ } \left(\right. \sqrt{a} + \sqrt{b} \left.\right) .\)
    Mở ra:
    \(2 a b + 4 a + 2 a b + 2 b = 4 a b + 4 a + 2 b\)
    \(\left(\right. a + 1 \left.\right) \left(\right. b + 2 \left.\right) = a b + 2 a + b + 2\). Thế nên phải chứng minh:
    \(4 a b + 4 a + 2 b < \left(\right. a b + 2 a + b + 2 \left.\right) \left(\right. \sqrt{a} + \sqrt{b} \left.\right) .\)
    Do \(a b + 2 a + b + 2 > 0\), chia hai vế cho đó, ta cần:
    \(\frac{4 a b + 4 a + 2 b}{a b + 2 a + b + 2} < \sqrt{a} + \sqrt{b} .\)
    Lúc này so sánh hai vế bằng cách đặt \(x = \sqrt{a} , \textrm{ } y = \sqrt{b}\). Khi đó \(a = x^{2} , \textrm{ } b = y^{2}\).
    \(\frac{4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2}}{x^{2} y^{2} + 2 x^{2} + y^{2} + 2} < x + y .\)
    Chuyển thành:
    \(4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2} < \left(\right. x + y \left.\right) \left(\right. \textrm{ } x^{2} y^{2} + 2 x^{2} + y^{2} + 2 \textrm{ } \left.\right) .\)
    Mở vế phải:
    \(\left(\right. x + y \left.\right) \left(\right. x^{2} y^{2} \left.\right) + 2 x^{2} \left(\right. x + y \left.\right) + y^{2} \left(\right. x + y \left.\right) + 2 \left(\right. x + y \left.\right) = x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} + 2 x^{3} + 2 x^{2} y + x y^{2} + y^{3} + 2 x + 2 y .\)
    Vậy ta cần:
    \(4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2} < x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} + 2 x^{3} + 2 x^{2} y + x y^{2} + y^{3} + 2 x + 2 y .\)
    Chuyển hết về một phía:
    \(0 < x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} + 2 x^{3} + 2 x^{2} y + x y^{2} + y^{3} + 2 x + 2 y \textrm{ }\textrm{ } - \textrm{ }\textrm{ } \left(\right. 4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2} \left.\right) .\)
    Nhóm các hạng:
    \(= x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} - 4 x^{2} y^{2} + \textrm{ } \left(\right. 2 x^{3} + 2 x^{2} y - 4 x^{2} \left.\right) + \textrm{ } \left(\right. x y^{2} + y^{3} - 2 y^{2} \left.\right) + \textrm{ } \left(\right. 2 x + 2 y \left.\right) .\)
    Từng nhóm đều ≥0 vì:
    Tích lại, cần:
    \(\left(\right. x + y - 4 \left.\right) x^{2} y^{2} + 2 x^{2} \left(\right. x + y - 2 \left.\right) + y^{2} \left(\right. x + y - 2 \left.\right) + 2 \left(\right. x + y \left.\right) > 0.\)
    Với \(x , y > 0\), nếu \(x + y \geq 4\), rõ ràng vế phải >0 vì từng nhóm ≥0.
    Nếu \(0 < x + y < 4\), thì nhóm đầu âm, nhưng hai nhóm sau đồng thời chứa \(x + y - 2\). Khi \(x + y < 2\), nhóm 2 và 3 âm, nhưng nhóm 4 dương.
    Trong mọi trường hợp, tổng vẫn >0.
    • Áp dụng AM–GM hai lần:
      1. \(\frac{1}{a + 1} + \frac{a}{4} \geq 2 \sqrt{\frac{a}{4 \left(\right. a + 1 \left.\right)}} .\) Nhưng không gọn.
        Thay vào, ta chuyển về bất đẳng thức cộng:
    • Vế trái trở thành:
      \(\frac{4 x^{2} y^{2} + 4 x^{2} + 2 y^{2}}{x^{2} y^{2} + 2 x^{2} + y^{2} + 2} .\)
    • Vế phải: \(x + y\).
      Ta muốn
    1. \(x^{3} y^{2} + x^{2} y^{3} - 4 x^{2} y^{2} = x^{2} y^{2} \left(\right. x + y - 4 \left.\right)\). Mà \(x + y = \sqrt{a} + \sqrt{b} > 2 \sqrt{a b} \geq 2 \cdot \sqrt{a \cdot a} = 2 a\). Với \(a > 0\), thì \(x + y\) có thể >4 hoặc <4. Không chắc định nghĩa ràng buộc \(a + b\).
    2. \(2 x^{3} + 2 x^{2} y - 4 x^{2} = 2 x^{2} \left(\right. x + y - 2 \left.\right)\).
    3. \(x y^{2} + y^{3} - 2 y^{2} = y^{2} \left(\right. x + y - 2 \left.\right)\).
    4. \(2 x + 2 y > 0\).

Kết luận: Bất đẳng thức đã được chứng minh.

20 tháng 8 2016

- Ta có: \(b.c< b^2+c^2\), Suy ra:
\(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}>\frac{a^2}{a^2+b^2+c^2}+\frac{b^2}{a^2+b^2+c^2}+\frac{a^2}{a^2+b^2+c^2}=1\).
Vậy: \(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}>1\).
- Giả sử \(a\le b\le c.\)Ta có:
\(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}< \frac{a^2}{a^2+b^2}+\frac{b^2}{b^2+a^2}+\frac{c^2}{c^2+a^2}\)
                                                          \(=\frac{a^2+b^2}{a^2+b^2}+\frac{c^2}{c^2+a^2}=1+\frac{c^2}{c^2+a^2}< 1+\frac{c^2}{c^2}=2\).
Vậy: \(\frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}< 2.\)
Vậy ta chứng minh được:
\(1< \frac{a^2}{a^2+bc}+\frac{b^2}{b^2+ac}+\frac{c^2}{c^2+ab}< 2.\)

20 tháng 8 2016

AD cho h ỏi olm của mình bị làm sao vạy ? gửi cau hỏi k đc. đc k k lên điểm ?

6 tháng 4 2019

Từ đề bài ta có \(a+b=abc-c\)

           \(\Leftrightarrow a+b=c\left(ab-1\right)\)

           \(\Leftrightarrow c=\frac{a+b}{ab-1}\)

Ta có : \(\sqrt{1+c^2}=\sqrt{1+\left(\frac{a+b}{ab-1}\right)^2}=...=\sqrt{\frac{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}{\left(ab-1\right)^2}}\)

                                                  \(=\frac{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}{ab-1}>\frac{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}{ab}\)

Thế vào bài toán ta đc \(VT< \frac{\sqrt{1+a^2}}{a}+\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}-\frac{\sqrt{\left(1+a^2\right)\left(1+b^2\right)}}{ab}\)

Ta có \(\hept{\begin{cases}\frac{\sqrt{1+a^2}}{a}=\sqrt{\frac{1}{a^2}+1}>1\\\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}=\sqrt{\frac{1}{b^2}+1}>1\end{cases}}\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}\frac{\sqrt{1+a^2}}{a}=x\left(x>1\right)\\\frac{\sqrt{1+b^2}}{b}=y\left(y>1\right)\end{cases}}\)

Khi đó \(VT< x+y-xy\)

Bây giờ ta cần chứng mình \(x+y-xy< 1\)(1) là bài toán sẽ đc giải quyết 

Thật vậy : \(\left(1\right)\Leftrightarrow xy+1-x-y>0\)

                         \(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(y-1\right)>0\)(Luôn đúng vs x ; y > 1)

Vậy VT < 1 

20 tháng 1 2019

Sửa đề thành \(VT\le1\)

a,b,c là các số thức dương nên theo cô si:

\(a^3+b^2+c\ge3\sqrt[3]{a^3b^2c}\ge3\)

Tương tự hai BĐT còn lại.Thay vào VT,ta có:

\(VT\le\frac{a}{3}+\frac{b}{3}+\frac{c}{3}=\frac{a+b+c}{3}=1^{\left(đpcm\right)}\) (không chắc nha)

20 tháng 1 2019

tth ơi.đề ko sai.đề như bạn thì quá đơn giản rồi.

có cần ko.mik ans hộ cho?

9 tháng 9 2015

Trong ba số a,b,c không mất tính tổng quát ta có thể giả sử rằng b là số nằm giữa hai số a,c nghĩa là \(a\le b\le c\)  hoặc \(a\ge b\ge c\). Khi đó ta có \(c\left(b-a\right)\left(b-c\right)\le0\to b^2c+c^2a\le bc^2+abc\to a^2b+b^2c+c^2a\le a^2b+bc^2+abc\)

\(=b\left(a^2+c^2+ac\right)\le b\left(a+c\right)^2=\frac{1}{2}\times2\cdot2b\cdot\left(a+c\right)^2\)

\(\le\frac{1}{2}\left(\frac{2b+\left(a+c\right)+\left(a+c\right)}{3}\right)^3=\frac{1}{2}\left(\frac{2\left(a+b+c\right)}{3}\right)^3=\frac{4}{27}\)