Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2.
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
nZn=0,2(mol)
nHCl=0,5.1=0,5(mol)
Vì 0,2.2<0,5 nên sau PƯ HCl dư 0,1 mol
Theo PTHH ta có:
nZnCl2=nH2=nZn=0,2(mol)
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
VH2=0,2.22,4=4,48(lít)
CM dd HCl dư=\(\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
CM dd ZnCl2=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
nH2SO4=2.0,2=0,4mol
PTHH: 2NaOH+H2SO4=> Na2SO4+2H2O
0,8mol<-0,4mol->0,4mol->0,8mol
theo định luật btoan khói lượng mdd Na2SO4
= mNaOH+mH2SO4-mH2O=0,8.40+1,3.0,4.-0,8.18=56,6g
mNa2SO4=04.142=56,8
=> C%=32,25%
Bài 1: PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
Số mol của H2SO4 là: 0,2 . 2 = 0,4 mol
Khối lượng dung dịch axit là: 200 . 1,3 = 260 gam
Khối lượng của NaOH là: 0,4 . 2 . 40 = 32 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: 260 + 32 = 292 gam
Khối lượng Na2SO4 là: 0,4 . 142 = 56,8 gam
Nồng độ phần trăm Na2SO4 có trong dung dịch sau phản ứng là: ( 56,8 : 292 ) . 100% = 19,5%
a) PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
b)
n Cu = 1,6 / 80 = 0,02 mol
m H2SO4 = 20 . 100 / 100 = 20 g
=> n H2SO4 = 20 / 98 = 0,204 mol
TPT:
1 mol : 1 mol
0,02 mol : 0,204 mol
=> Tỉ lệ: 0,02/1 < 0,204/1
=> H2SO4 dư, tính toán theo CuO
m dd sau p/ư = m dd H2SO4 + m CuO = 100 + 1,6 = 101,6 g
TPT: n CuSO4 = n CuO = 0,02 mol
=> m CuSO4 = 0,02 . 160 = 3,2 g
=> C% CuSO4 = 3,2 / 101,6 . 100% = 3,15%
n H2SO4 dư = 0,204 - 0,02 = 0,182 mol
=> m H2SO4 dư = 0,182 . 98 =17,836 g
=> C% H2SO4 = 17,836 / 101,6 . 100% = 17,83%
nH2 = \(\frac{1,68}{22,4}\) = 0,075 (mol)
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
0,075 <--------0,075 <--0,075 (mol)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2O (2)
%mMg= \(\frac{0,075.24}{5,8}\) . 100% = 31,03 %
%m MgO = 68,97%
nMgO = \(\frac{5,8-0,075.24}{40}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(2) nMgCl2 = nMgO= 0,1 (mol)
mdd sau pư = 5,8 + 194,35 - 0,075.2 = 200 (g)
C%(MgCl2) = \(\frac{95\left(0,075+0,1\right)}{200}\) . 100% = 8,3125%
a) Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) nMg =\(\dfrac{14,4}{24}\)=0,6 mol => nH2 = nMg= 0,6 mol <=> V H2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít
c) nHCl = 2nMg = 1,2mol => mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 gam
=> C%HCl = \(\dfrac{43,8}{200}.100\) =21,9%
MgCl2 + 2NaOH -> 2NaCl + Mg(OH)2 (1)
Mg(OH)2 -> MgO + H2O (2)
nMgCl2=0,2.0,15=0,03(mol)
nNaOH=0,2.0,2=0,04(mol)
Vì \(\dfrac{0,04}{2}< 0,03\) nên MgCl2 dư 0,1 mol
Theo PTHH 1 ta có:
nMg(OH)2=\(\dfrac{1}{2}\)nNaOH=0,02(mol)
nNaCl=nNaOH=0,04(mol)
Theo PTHH 2 ta có:
nMgO=nMg(OH)2=0,02(mol)
mMgO=40.0,02=0,8(g)
CM dd MgCl2=\(\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)
CM dd NaCl=\(\dfrac{0,04}{0,4}=0,01M\)
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
a,
Mg + H2SO4 ------> MgSO4 + H2
b,
nMg = 0,4 mol
nH2SO4 = 0,3 mol
theo pt pứ : nMg > nH2SO4
nH2 = n H2SO4 = 0,3
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 l
CMH2 = \(\dfrac{0,6}{0,3}\)= 2 M
CMMgSO4 = \(\dfrac{0,6}{0,3}\) = M2
a, PT \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,5\times0,6=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy số mol của Mg dư là 0,1 mol
Theo PT ta có \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)\(\Rightarrow V_{H_2}=0,3\times22,4=6,72\left(l\right)\)