Cho 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X chứa HCl 0,25M và AlCl3 0,4M, sau khi kết thú...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 10 2018

Tính toán theo PTHH :

Na + HCl → NaCl + ½ H2

Na + H2O → NaOH + ½ H2

3NaOH + AlCl3 → NaCl + Al(OH)3

NaOH + Al(OH)3↓→ NaAlO2 + 2 H2O ( có thể có )

n Na = 0,2 mol  ,  n HCl = 0,25 . 0,2 = 0,05 mol  , n AlCl3 = 0,4 . 0,2 = 0,08 mol

Theo PTHH : n Na = n HCl = 0,05 mol => Na dư : n Na dư = 0,2 – 0,05 = 0,15 mol

Theo PTHH : n Na = n NaOH = 0,15 mol

Theo PTHH : n NaOH  = n AlCl3 . 3 ó 0,15 < 0,08 . 3  => AlCl3  => NaOH hết

=> n Al(OH)3 = 0,15 : 3 = 0,05 mol

=> m Al(OH)3 = 0,05 . 78 =3,9 g

21 tháng 7 2017

Số mol Na = 0,3 mol. Số mol HCl = 0,05 mol. Số mol AlCl3 = 0,08 mol.

Ta có: 2Na + 2HCl ---> 2NaCl + H2

0,05 ---0,05

=> 2NaCl + 2H2O ----> 2NaOH + H2

0,25 ------------------------0,25

=> 3NaOH + AlCl3 ---> Al(OH)3 + NaCl3

0,24 --------0,08----------0,08

=> NaOH + Al(OH)3 ---> NaAlO2 + 2H2O

0,01 -------0,01

Vậy kết tủa Al(OH)3 thu được = 0,07 mol => a = 5,46g

18 tháng 6 2019

Sao lại phải lấy NaCl + H2O vậy ạ

29 tháng 7 2018

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/640238.html

giải dùm ạ, em xin cảm ơn Câu 1 1. viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau( mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học; ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). ...
Đọc tiếp

giải dùm ạ, em xin cảm ơn

Câu 1 1. viết các phương trình hóa học hoàn thành sơ đồ sau( mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học; ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có). NaCl--1>Cl2--2>HCl--3>FeCl3--4>CuCl2 2.Có 3 chất hữu cơ A,B,C đều chứa 3 nguyên tố C,H,O và đều có M=46g/mol, trong đó A và B tan nhiều trong H2O; A và B đều tác dụng với Na, B còn phản ứng với NaOH; C không tác dụng với Na và được dùng trong y tế để gây tê khi phẫu thuật. Xác định công thức cấu tạo của A,B,C. Câu 2 1. Cho hỗn hợp X gồm a gam Fe và a gam S. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với oxi lấy dư ở nhiệt độ cao. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra 2. Thực hiện phản ứng lên men rượu m gam glucozơ ở hiệu suất 90% để phản ứng hết với khí CO2 sinh ra cần dùng ít nhất 200ml dung dịch NaOH 1M. Tính m. Câu 3 1. Cho 6,9 gam Na vào 200ml dung dịch X chứa HCl 0,25M và AlCl3 0,4M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được a gam kết tủa. Tính a. 2.Cho Mg vào 200ml dung dich A chứa CuSO4 0,5M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịc Ba(OH)2 lấy dư đến khi kết thúc các phản ứng thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Tính b. Câu 4 Đốt chấy hoàn toàn 15,2 gam hỗn hợp X gồm axit CnH2n+1COOH và rượu CmH2m+1OH(có số cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 13,44 lít CO2(đktc) và 14,4 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 15,2 gam hỗn hợp X như trên với hiệu suất 90% thu được x gam este. Tính x. Câu 5 1. Cho Fe3O4 tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa m1 gam muối. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Sục khí Cl2 dư vào phần một thu được dung dịch Y chứa m2 gam muối( biết m2=0,5m1+1,42). Phần hai cho tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư thu được m3 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m3 2. Hỗn hợp khí A chứa etilen và hiđrô có tỉ khối so với hiđro là 7,5. Dẫn A qua chất xúc tác Ni nung nóng thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với hiđro là 12,5. Tính hiệu suất phản ứng cộng hidro của etilen.

0
Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 14 gam bột Fe vào 400ml dung dịch X gồm AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,125M. Khuấy nhẹ, cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Tính giá trị m:

Bài 2: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,3M, sau khi  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu 17,2 gam chất rắn B và dung dịch C. Giá trị của m là:

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 8,4 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

Bài 4: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ phần dung dịch thu m gam bột rắn. Thành phần % của Zn trong hỗn hợp đầu.

Bài 5: Cho 1,36g hỗn hợp gồm Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84g rắn B và dung dịch C. Thêm NaOH dư vào dung dịch C thì thu được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,2g chất rắn D. Tính % mỗi kim loại trong A và nồng độ mol dung dịch CuSO4 đã dùng.

Bài 6: Cho hỗn hợp 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các  phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Xác định giá trị của x thỏa mãn:

A. 1,8                              B. 1,5                                C. 1,2                        D. 2,0

9
10 tháng 6 2016

Bài 1 :

nFe = 0,25 mol; nAgNO3 = 0,2 mol; nCu(NO3)2 = 0,05 mol.

Giữa Ag+ và Cu2+ thì Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+, nên Ag+ tham gia phản ứng với Fe trước, sau khi Ag+ tham gia phản ứng hết nếu còn dư Fe thì Cu2+  mới tiếp tục tham gia.

                     Fe                       + 2Ag+                       →                      Fe2+                        + 2Ag                              (VII)

nFe = 0,25 mol; nAg+ = 0,2 mol → Fe dư sau phản ứng (VII)

                       Fe                            + 2Ag+                     →                       Fe2+                             +2Ag

                  0,1 (mol)                    0,2 (mol)                                            0,1 (mol)                         0,2 (mol)

Sau phản ứng (VII) ta có:  nFe còn = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol, Ag tạo thành = 0,2 mol.

                         Fe                         + Cu2+                        →                        Fe2+                               + Cu                       (VIII)

nFe = 0,15 mol; nCu2+ = 0,05 mol → Fe vẫn còn dư sau phản ứng (VIII)

                         Fe                         + Cu2+                        →                        Fe2+                              + Cu

                     0,05 (mol)              0,05 (mol)                                              0,05 (mol)                     0,05 (mol)

Vậy, sau phản ứng (VII) và (VIII), chất rắn thu được gồm nAg = 0,2 mol; nCu = 0,05 mol và nFe dư = 0,25 – (0,1 + 0,05) = 0,1 mol.

Nên ta có giá trị của m = mAg + mCu + mFe dư

                                       = 0,2.108 + 0,05.64 + 0,1.56 = 30,4 gam.

10 tháng 6 2016

Bài 2 :

Nhận xét :

- Mg sẽ tác dụng với AgNO3 trước, sau khi AgNO3 hết thì Mg mới phản ứng với Cu(NO3)2.

- Vì chưa biết khối lượng Mg tham gia là bao nhiêu, nên bài toán này ta phải chia ra các trường hợp:

             + Mg tham gia vừa đủ với AgNO3, Cu(NO3)2 chưa tham gia, chất rắn thu được là Ag tính được giá trị m1.

             + AgNO3, Cu(NO3)2 tham gia hết, Mg phản ứng vừa đủ, chất rắn tham gia gồm Ag, Cu có giá trị là m2.

            Nếu khối lượng chất rắn trong 2 trường hợp nằm trong khoảng m1< 17,2 < m2 (từ dữ kiện đề bài, tính toán giá trị m1, m2) có nghĩa là Ag+ tham gia phản ứng hết, Cu2+ tham gia một phần. 

      Đáp số : m = 3,6gam.

26 tháng 2 2018

Tính toán theo PTHH :

Mg + CuSO4 → Cu  + MgSO4

Mg + FeSO4  → Fe  + MgSO4

Ba(OH)2 + MgSO4  → BaSO4 + Mg(OH)2

Ba(OH)2 + FeSO4  → BaSO4 + Fe(OH)2

Mg(OH)2  → MgO + H2O

2 Fe(OH)2  + ½ O2  → Fe2O3 + 2 H2O

Giả sư dung dịch muối phản ứng hết

=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol    => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g

=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol  => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g

=> m chất rắn  = 11,2 + 6,4  = 17,6 g > 12 g > 6,4

=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng

CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4

12 g = m Cu + m Fe phản ứng  = 6,4 g  + m Fe phản ứng  

=> m Fe  = 5,6 g   => n Fe = 0,1 mol  => n FeSO4  = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol  ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )

Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol

                        n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3  . 2 = 0,1 mol

=> n Fe2O3 = 0,1 mol

=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40  = 24 g

3 tháng 10 2019

Nhận xét: nAl(OH)3 = 0,05 < nAlCl3 → kết tủa chưa đạt tối đa.
TH1: kết tủa chưa bị hòa tan

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

0,025 ←   0,05

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

0,075                                               0,05

→ nBa(OH)2 = 0,1  → V = 100 ml

TH2: kết tủa bị hòa tan một phần

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

0,025      0,05

3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 3BaCl2 + 2Al(OH)3

0,15             0,1                         → 0,1

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

0,025           0,05

Dư:                  0,05

→ nBa(OH)2 = 0,2 → V = 200 ml

Vậy có 2 giá trị của V là: 100 và 200

26 tháng 7 2018

Khi cho kiềm vào dd axit thì axit p/ư tr

R+ HCl-----> RCl+ 1/2H2↑(1)

(Vì tạo kết tủa mà muối clorua k p/ư HCl=> kiềm R dư axit hết R p/ư với nc=>kết tủa là Al(OH)3 )

R(dư)+ H2O -----> ROH+ 1/2H2↑(2)

3ROH+ AlCl3 -----> 3RCl+ Al(OH)3↓(3)

nAl(OH)3=0.07 mol

nH2=0.15 mol

Theo(3) nROH=3nAl(OH)3=0.21 mol (*)

Theo(2) nH2=1/2nROH=1/2nR=0.105 mol

=>nH2(1)=0.15-0.105=0.045 mol

Theo(1) nR=nHCl=2 nH2=0.09 mol (**)

Do đó ΣnR=0.21(*)+0.09=0.3 mol

=>MR=6.9/0.3=23=> R là kiềm Na

(**)=>CmHCl=0.09/0.2=0.45M

25 tháng 6 2019

25 tháng 6 2019

a có: nNa = 9,2 : 23 = 0,4 mol. nFe2(SO4)3 = 0,125 x 0,16 = 0,02 mol.

nAl2(SO4)3 = 0,15 x 0,16 = 0,04 mol.

PỨ:

Na + H2O ---> NaOH + 1/2 H2.

0,4 mol 0,4

6NaOH + Fe2(SO4)3 ---> 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

0,12 0,02 mol 0,04

6NaOH + Al2(SO4)3 ---> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3

0,24 0,04 mol 0,08

=> NaOH còn 0,4 - 0,12 - 0,24 = 0,04 mol.

NaOH + Al(OH)3 --> NaAlO2 + 2 H2O

0,04 mol 0,04

=> Kết tủa gồm: Fe(OH)3 0,04 mol và al(OH)3 0,08 - 0,04 = 0,04 mol

=> Rắn là Fe2O3 = 0,02 mol và Al2O3 0,02 mol

=> mrắn = 0,02 x 160 + 0,02 x 102 = 5,24g

8 tháng 11 2021
a,mdd koh=9,4+190,6=200g nk2o=9,4:94=0,1mol PT: k2o + h2o --> 2koh 0,1____________0,2 %koh=5,6%