Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho 600ml dd Ca(OH)2 0,1M vào 100 ml H3PO4 0,1M. Tính khối lượng kết tủa và nồng độ mol dd sau phản ứng.
---
nCa(OH)2= 0,06(mol)
nH3PO4= 0,01(mol)
=> nCa(OH)2/nH3PO4= 6 > 3/2 -> Tạo 1 muối trung hòa duy nhất
3 Ca(OH)2 + 2 H3PO4 -> Ca3(PO4)2 +6 H2O
0,015<------0,01------------>0,005(mol)
m(kt)= mCa3(PO4)2= 310.0,005=1,55(g)
Vddsau= VddCa(OH)2+ VddH3PO4= 0,7(l)
nCa(OH)2(dư)= 0,06-0,015=0,045(mol)
=>CMddCa(OH)2 (dư)= 0,045/0,7=9/140(M)
Đề không đề cập nung trong điều kiện nào nên mình coi như nung trong không khí nhé.
PT: \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
Giả sử dd chứa a (l)
Ta có: nCuSO4 = 0,2a (mol), nMgSO4 = 0,1a (mol), nFeSO4 = 0,2a (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,2a\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgSO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{FeSO_4}=0,1a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 0,2a.80 + 0,1a.40 + 0,1a.160 = 18
⇒ a = 0,5 (l)
⇒ V = 500 (ml)
PTPỨ : CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
a) 800ml = 0,8l
\(n_{H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{2}{18}\approx0,1\) mol
nCO2= CM.V=0,1.0,8=0,08 mol
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
So sánh tỉ lệ số mol của CO2 với số mol của H2O ta có:
\(\frac{0,08}{1}< \frac{0,1}{1}\) <=> nCO2<nH2O
=> CO2 hết , H2O dư
Theo ptpứ ta có : \(n_{H_2O\left(pứ\right)}=n_{CO_2}=0,08\) mol
=> nCO2=0,1-0,08=0,02 mol
VCO2(đktc)=n.22,4=0,02.22,4=0,448 l
b)
Theo ptpứ ta có : \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,08\) mol
\(m_{CaCO_3}=n.M=0,08.100=8\)g
\(C_M=\frac{n}{V}=\frac{0,08}{V}\) hình như đề bạn thiếu pải k
Mol Ba(OH)2 = 0,5x
Mol Na2CO3 = 0,05
Mol HCl 0,2
TH 1: Na2CO3 dư, Ba(OH)2 hết
Ba(OH)2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2 NaOH
0,5x--------------0,5x-------------0,5x-----------0,1x
=> 0,5x < 0,05 => x < 0,1
Mol HCl = mol NaOH => 0,1x = 0,2 => x = 2 > 0,1 => loại
TH 2: Ba(OH)2 dư, Na2CO3 hết
Ba(OH)2 + Na2CO3 --> BaCO3 + 2 NaOH
0,05--------------0,05-------------0,05-----------0,1
Ba(OH)2 dư = 0,5x - 0,05 > => x = 0,1
Tổng mol OH- = 2(0,5x - 0,05) + 0,1 = 0,1x
Mol H+ = mol OH- : 0,1x = 0,2 ==> x = 2
=> m = 197*0,05 = 9,85
1.
Các PTPƯ có thể xảy ra theo thứ tự sau:
Gọi số mol Mg và Fe có trong hỗn hợp Q lần lượt là: x và y (mol) Mg + 2AgNO3→ Mg(NO3)2 + 2Ag ↓ (1)
Fe + 2AgNO3→ Fe(NO3)2 + 2Ag ↓ (2)
Fe(NO3)2 + AgNO3→ Fe(NO3)3 + Ag (3)
Theo đề bài ta có: \(\dfrac{6,44}{56}\) = 0,115 < nQ = x + y < \(\dfrac{6,44}{24}\)= 0,2684 (mol)
* Giả sử phản ứng (3) có xảy ra thì chất rắn A chỉ là Ag. Vậy:
nAg > 2x + 2y > 2.0,115 = 0,23 ->mAg > 24,84 > 24,36 (loại)
Vậy: Không xảy ra phản ứng (3). Xét các trường hợp sau:
TH1: Không có (2) suy ra sau (1) dd AgNO3 hết. Chất rắn A gồm Ag, Fe, Mg (có thểdư); dung dịch B chỉ có Mg(NO3)2
Mg(NO3)2→ Mg(OH)2→ MgO. Theo đề 7,0 gam chất rắn là MgO
=> nMgO = nMg(OH)2 = nMg(NO3)2 (l) = 0,175 mol
->nAg(l) = 0,175.2 = 0,35 mol
-> mA > mAg (l) = 0,35 . 108 = 37,8 > 24,36 (loại)
TH2: Có phản ứng (2): Fe pư một phần. (vì nếu Fe hết thì mA>24,84). Gọi số mol Fe phản ứng ở (2) là z mol thì: Chất rắn A thu được gồm: Ag (2x + 2z mol); Fe dư (y - z mol). Dung dịch B gồm: Mg(NO3)2 x mol; Fe(NO3)2 z mol.
Theo đề:
Mg(NO3)2→ Mg(OH)2→ MgO
x → x → x (mol)
Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 →+O2; nhiệt độ→ 1/2Fe2O3
z → z → 0,5z (mol)
Vậy ta có hệ phương trình sau:
+ 24x+ 56y = 6, 44
+ 108(2x + 2z) + 56(y+z)=24,36
+ 40x+ 160 . 0,5z = 7
Giải hệ ta đc:
x = 0,035 ; y = 0,1 ; z = 0,07
=> mMg = 0,025 . 24 = 0,84 g ; mFe = 0,1 . 56 = 5,6 g
* Vậy trong Q
%mMg = 0, 84 : 6, 44x100%= 13, 04%; %mFe = 100% - 13, 04% = 86, 96%
* Theo (1), (2) ta có:
nAgNO3 = 2x + 2z = 0,21 mol -> [AgNO3] = p = 0,21 / 0,5 = 0,42M
(gần 1 tiếng của mik đó :( lần sau mấy bài nâng cao này bn nên cho bài chỗ nâng cao ý...cho mấy bác cao trình hơn giải cho :< )