Cho 4,6 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứn...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 12 2023

Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(2A+nCl_2\rightarrow2ACl_n\)

Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,6}{\dfrac{0,2}{n}}=23n\left(g/mol\right)\)

Với n = 1 thì MA = 23 (g/mol)

→ A là Na.

24 tháng 12 2023

Help =((

 

 

 

Gọi hóa trị của kim loại A là x

nCl2=V/22,4=1,12/22,4=0,05(mol)

PTHH: 2A  +    xCl2   ------>  2AClx

          0,1/x       0,05                               (mol)

=> mA = 0,1/x . A =2,3 (g)

<=> 0,1A = 2,3x

Vì x là hóa trị của kim loại A nên x sẽ nhận giá trị là 1, 2 ,3 

+ khi x=1 => A=23(nhận)

+khi x=2=> A =46(loại)

+khi x=3 => A = 69(loại) 

Có A=23=> A: Na

Vậy kim loại A là Na 

9 tháng 4 2017

Cách sắp xếp đúng là b): K, Na, Mg, Al.

Vì: - Các nguyên tố Na, Mg, AI ở cùng chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm. '

- Nguyên tố Na, K ở cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng.


9 tháng 4 2017

Bài 5. Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần :

a) Na, Mg, Al, K ;

b) K, Na, Mg, Al;

c) Al, K, Na, Mg ;

d) Mg, K, Al, Na.

Giải thích sự lựa chọn.

Lời giải:

Cách sắp xếp đúng là b): K, Na, Mg, Al.

Vì: - Các nguyên tố Na, Mg, AI ở cùng chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại giảm. '

- Nguyên tố Na, K ở cùng một nhóm, theo chiều tăng điện tích hạt nhân, tính kim loại tăng.

Cau 1 :Hßa 4,2g bét s¾t vµo 50 ml dd H2SO4 aM. Sau ph¶n øng cho biÕt:a.      Khèi l­îng muèi sinh ra lµ bao nhiªu?b.    ThÓ tÝch khÝ tho¸t ra ë ®ktc?c.     Nång ®é mol/l cña dd H2SO4 vµ muèi sau ph¶n øng?d.    L­îng khÝ sinh ra ë trªn khö hÕt bao nhiªu gam Fe3O4?  Cau 2: §èt ch¸y miÕng s¾t trong kh«ng khÝ thu ®­îc hçn hîp s¶n phÈm gåm s¾t vµ 3 «xÝt cña nã. Hoµ hçn hîp ®ã vµo dung dÞch H2SO4 lo·ng. M« t¶ hiÖn...
Đọc tiếp

Cau 1 :Hßa 4,2g bét s¾t vµo 50 ml dd H2SO4 aM. Sau ph¶n øng cho biÕt:

a.      Khèi l­îng muèi sinh ra lµ bao nhiªu?

b.    ThÓ tÝch khÝ tho¸t ra ë ®ktc?

c.     Nång ®é mol/l cña dd H2SO4 vµ muèi sau ph¶n øng?

d.    L­îng khÝ sinh ra ë trªn khö hÕt bao nhiªu gam Fe3O4?

 

 Cau 2: §èt ch¸y miÕng s¾t trong kh«ng khÝ thu ®­îc hçn hîp s¶n phÈm gåm s¾t vµ 3 «xÝt cña nã. Hoµ hçn hîp ®ã vµo dung dÞch H2SO4 lo·ng. M« t¶ hiÖn t­îng, viÕt pthh.

 

Câu 3: Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (D = 1,1 g/ml) vào dung dịch chứa 51g AgNO3.

a)    Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

b)    Cho dung dịch NaCl 26% (D = 1,2 g/ml) phản ứng tiếp tục với lượng AgNO3 dư có trong dung dịch sau phản ứng: Tính thể tích dung dịch NaCl cần dùng và khối lượng bạc clorua thu được sau khi kết thúc phản ứng.

Câu 4: 

Cho 5,44g hỗn hợp canxi cacbonat và magie cacbonat phản ứng với 200g dd H2SO4 thì thu được 7,6g hỗn hợp 2 muối khan.

a)    Viết phương trình phản ứng.

b)    Tính khối lượng  mỗi chất trong hỗn hợp đầu và trong hỗn hợp 2 muối tạo thành.

c)    Tính C% của dd H2SO4 và các chất trong dd sau phản ứng.

 

 

 

1
3 tháng 2 2022

dàiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii

9 tháng 4 2017

Bài 1 (SGK trang 76)

Hãy chọn câu đúng :

A. Phi kim dẫn điện tốt.

B. Phi kim dẫn nhiệt tốt.

C. Phi kim chỉ tồn tại ở hai trạng thái rắn, khí.

D. Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

27 tháng 11 2017

D

C©u 71: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ:A. Một phi kim và một kim loại                                             B. Một kim loại và một hợp chất khácC. Một phi kim và một hợp chất khác                                    D. Một nguyên tố khác và oxiC©u 72: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung...
Đọc tiếp

C©u 71: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ:

A. Một phi kim và một kim loại                                             B. Một kim loại và một hợp chất khác

C. Một phi kim và một hợp chất khác                                    D. Một nguyên tố khác và oxi

C©u 72: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung dịch HCl 2,5% là:

A. 310 gam                   B. 270 gam                         C. 292 gam                          D. 275 gam

C©u 73: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại hóa trị I vào nước được một dung dịch ba zơ X và 2,24 lít H2 (đktc). Tên kim loại hóa trị I là:

A. Natri.                       B. Bạc.                                C. Đồng.                              D. Kali.

Câu 74: Oxit là  A. Hỗn hợp của nguyên tố oxi với một nguyên tố hoá học khác.

B. Hợp chất của nguyên tố phi kim với một nguyên tố hoá học khác.

C. Hợp chất của oxi với một nguyên tố hoá học khác.

D. Hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hoá học khác.

Câu 75: Oxit axit là:  A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 76: Oxit Bazơ là:     A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với dung dịch bazơ và dung dịch axit.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 77: Oxit lưỡng tính là:  A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ và tác dụng với dung dịch axit tạo thành   muối và nước.

C. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối.

Câu 78   Oxit trung tính là:  A. Những oxit tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và nước.

B. Những oxit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

C. Những oxit không tác dụng với axit, bazơ, nước.

D. Những oxit chỉ tác dụng được với muối

Câu 79: Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO2,                       B. Na2O.                      C. SO2,                        D. P2O5

Câu 80  Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là

A. K2O.                       B. CuO.                       C. P2O5.                       D. CaO.

2
6 tháng 12 2021

D nha bạn

6 tháng 12 2021

Câu 71 D

Câu 72 C

Câu 73 D

Câu 74 A

Câu 75 B

Câu 76 A

Câu 77 B

Câu 78 C

Câu 79 B

Câu 80 C

22 tháng 1 2022

a. PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)

b. Có \(n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15mol\)

\(140ml=0,14l\)

\(n_{H_2SO_4}=0,14.1,2=0,168mol\)

Lập tỉ lệ \(\frac{n_{Mg}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)

Vậy Mg đủ, \(H_2SO_4\) dư

Theo phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow n_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}=0,168-0,15=0,018mol\)

\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{(dư)}\right)}n.M=0,018.98=1,764g\)

c. MgSO\(_4\) là muối

Theo phương trình \(n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow m_{\text{muối}}=m_{MgSO_4}=n.M=0,15.120=18g\)

d. \(H_2\) là khí

Theo phương trình \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15mol\)

\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)

17 tháng 10 2016

gọi CTHH  kim loại đó là M

=>CTHH của oxit  kim loại M2On (n thuộc N*)

M2On+ nH2SO4 loãng =>M2(SO4)n +nH2O (1)

do khi cho CaCO3 vào hỗn hợp sau phản ứng mà có khí CO2 thoát ra nên lượng axit trong phản ứng ban đầu còn dư. và lượng muối sunfat sau khi cô cạn là gồm M2(SO4)n và CaSO4

CaCO3+H2SO4=>CaSO4+H2O+CO2 (2)

theo bài ra:

n CO2 = 0,224/22,4 = 0,01 mol

theo (2): nCaSO4 = n CO2 = 0,01 mol

=> m CaSO4 = 0,01*136 = 1,36 gam

=> m M2(SO4)n = 9,36-1,36 = 8 gam

theo bài ra :

gọi số n M2On là x mol (x>0)

=> n M2(SO4)n = x mol

m M2On = (M*2+16*n)*x = 3,2

m M2(SO4)n = (M*2+96*n)*x = 8

trừ hai vế cho nhau sẽ ra: 112*n*x = 4,8

giả sử n = 1 => x ~ 0,04 => M~32 (loại)

giả sử n = 2 => x ~ 0,02 => M~64(Cu)

tiếp tục giả sử đến n=4 thì vẫn chỉ có mỗi n=2 là phù hợp

=> kim loại M là Cu

=> CT của oxit là CuO

b) viêt lại phương trình:

CuO+H2SO4 => CuSO4+H2O (1)

n H2SO4 (1) = n CuO = 3,2/80 = 0,04 mol

n H2SO4 (2) = n CO2 = 0,01 mol

=> nồng độ mol của dd H2SO4 là:

(0,01+0,04)/0,02 = 2,5 M

 

 

2 tháng 12 2018

(1) 2M + 2nHCl \(\rightarrow\) 2MCln + nH2

(2) 3M + 4mHNO3 \(\rightarrow\) 3M(NO3)m + 2mH2O + mNO

Do V\(H_2\) = VNO nên n\(H_2\) = nNO = x (mol)

Theo (1) : nM = \(\dfrac{2x}{n}\) (mol)

Theo (2) : nM = \(\dfrac{3x}{m}\) (mol)

Theo bài : \(\dfrac{2x}{n}\) = \(\dfrac{3x}{m}\) \(\rightarrow\) m = \(\dfrac{3}{2}\) n ( Vậy kim loại có hóa trị II và III)

Theo (1) : n\(MCl_n\) = \(\dfrac{2x}{n}\) (mol) \(\rightarrow\) m\(MCl_n\) = \(\dfrac{2x}{n}\) (M + 35,5 . n)

Theo (2) : n\(M (NO_3)_m\) = \(\dfrac{3x}{m}\) (mol) \(\rightarrow\) m\(M (NO_3)_m\) = \(\dfrac{3x}{m}\).(M + 62m)

Theo bài ta có :

\(\dfrac{2x}{n}\) (M + 35,5 . n) . 1,905 = \(\dfrac{3x}{m}\).(M + 62m) \(\rightarrow\) 1,905 . M + 67,6275.n = M + 62m \(\rightarrow\) 0,905M + 67,275n - 62 . \(\dfrac{3}{2}\) n = 0 \(\rightarrow\) 0,905M = 27,725n \(\rightarrow\) M \(\approx\) 28n Chọn n= 2 , M = 56 (Fe ) < thỏa mãn kim loại hóa trị II và III> Vậy .... Ciao_