K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 3 2023

23,4 gam chứ 23,3 thì hơi lẻ em hi

13 tháng 3 2023

Dạ 23,4 gam ạ em ghi nhầm ạ

5.1 TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric (H 2 SO 4 ). TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit đun nóng thì thu được sắt và hơi nước. a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên. b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành. c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở...
Đọc tiếp

5.1
TN 1: Cho 13,44 gam magie tác dụng hết với dung dịch loãng axit sunfuric
(H 2 SO 4 ).
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt (III) oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
b. Tính thể tích khí hiđro (đktc) và khối lượng muối magie sunfat tạo thành.
c. Tính khối lượng sắt (III) oxit phản ứng ở thí nghiệm 2.

5.2
TN 1: Cho kẽm tác dụng hết với dung dịch clohiđric (HCl). Sau phản ứng, thu
được 5,376 lít khí hiđro (đktc)
TN 2: Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được từ TN 1 qua ống nghiệm chứa sắt từ oxit
đun nóng thì thu được sắt và hơi nước.
d. Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ 2 thí nghiệm trên.
e. Tính khối lượng axit clohiđric phản ứng và khối lượng muối kẽm clorua tạo
thành trong dung dịch.
f. Tính khối lượng sắt từ oxit phản ứng ở thí nghiệm

1
7 tháng 5 2020

Câu 1:

a, Thí nghiệm 1:

\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)

Thí nghiệm 2:

\(3H_2+Fe_2O_3\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3H_2O\)

b, Ta có:

\(n_{Mg}=\frac{13,44}{24}=0,56\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{H2}=n_{MgSO4}=n_{Mg}=0,56\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H2}=0,56.22,4=12,544\left(l\right)\)

\(\Rightarrow m_{MgSO4}=0,56.120=67,2\left(g\right)\)

c,\(n_{Fe2O3}=\frac{1}{3}n_{H2}=\frac{1}{3}.0,56=\frac{14}{75}\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe2O3}=\frac{14}{75}.160=\frac{448}{15}\left(g\right)\)

Câu 2:

d,

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\left(1\right)\)

\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{t^o}}3Fe+4H_2O\left(2\right)\)

e, Ta có:

\(n_{H2}=\frac{5,376}{22,4}=0,24\left(mol\right)\)

Theo PTHH1:

\(n_{HCl}=2n_{H2}=0,48\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=17,52\left(g\right)\)

\(n_{ZnCl2}=n_{H2}=0,24\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=0,24.136=32,64\left(g\right)\)

f, Theo PTHH2:

\(n_{Fe3O4}=\frac{1}{4}n_{H2}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Fe3O4}=0,06.232=13,92\left(g\right)\)

1 tháng 3 2021

nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol) 

nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol) 

2Fe + 3O2 -to-> Fe3O4 

0.2___0.3________0.1 

mFe dư = ( 0.3 - 0.2 ) * 56 = 5.6 (g) 

mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g) 

1 tháng 3 2021

 a)

3Fe+2O2→Fe3O4

b)

nFe=16,8/56=0,3mol

nO2=6,72/22,4=0,3mol

Ta có: 0,3/3<0,3/2=> O2 dư tính theo Fe

nFe3O4=0,3/3=0,1

mFe3O4=0,1.232=23,2g

19 tháng 3 2022

Zn+2HCl->ZnCl2+H2

0,05--------------------0,05

CuO+H2-to>Cu+H2O

          0,05----0,05

n Zn=\(\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)

=>n CuO=\(\dfrac{6}{80}=0,075mol\)

=>CuO dư

=>m Cu=0,05.64=3,2g

=>m CuO dư=0,025.80=2g

19 tháng 3 2022

\(a,PTHH:\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\left(2\right)\\ b,n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\\ Theo.pt\left(1\right):n_{H_2}=n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\ n_{CuO}=\dfrac{6}{80}=0,075\left(mol\right)\\ LTL.pt\left(2\right):0,075>0,05\Rightarrow CuO,dư\\ Theo.pt\left(2\right):n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\\ c,m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0,075-0,05\right).80=2\left(g\right)\)

Đề 15:1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và...
Đọc tiếp

Đề 15:
1) Nguyên tử Y nặng gấp hai lần nguyên tử Canxi. Tính nguyên tử khối của Y và cho biết Y thuộc nguyên tố nào ? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
2) Thế nào là đơn chất ? Cố những loại đơn chất nào ? Cho VD. Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất ?
3) Thế nào là khối lượng mol ? Tính khối lượng mol của:
a) Khí metan biết phan tử gồm 2C và 4H.
b) khí sunfua biết phân tử gồm 2H và 1S.
4) Đốt cháy m gam kim loại ngôm trong không khí cần tiêu tốn 9,6g oxi người ta thu được 20,4g nhôm oxit
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tìm khối lượng
Đề 16:
1) Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắ ( Fe) vào dung dịch Axit clohidric ( HCl ) thu được sắt ( II ) clorua ( FeCl2 ) và khí Hidro ( H2)
a) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng ?
b) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc ) tạo thành sau phản ứng ?
2) Để đốt cháy 16g chất X cần dùng 44,8 lít oxi ( ở đktc ) Thu được khí Co2 vào hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Tính khối lượng khí CO2 và hơi nước tạo thành ?
3) Thế nào là nguyên tử khối ? Tính khối lượng bằng nguyên tử cacbon của 5C, 11Na, 8Mg
4)Nguyên tử X nặng gấp 1,25 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc nguyên tố nào? Viết kí hiệu hóa học của nguyên tố đó.
5) Hãy so sánh xem nguyên tử oxi nặng hay nhẹ hơn, bằng bao nhiêu lần so với :
a) Nguyên tử đồng
b) Nguyên tử C
6) Cho 5,6g sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric ( HCl). Sau phản ứng thu được 12,7g sắt (II) clorua ( FeCl2) và 0,2g khí hidro ( đktc)
a) Lập PTHH của phản ứng trên.
b) Viết phương trình khối lượng của Phản ứng đã xảy ra
c) Tính khối lượng của axit sunfuric đã phản ứng theo 2 cách

1
14 tháng 12 2016

Đề 15:

1) Theo đề bài , ta có:

NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)

=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.

2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.

VD: O3; Br2 ; Cl2;......

- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.

VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....

3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !

a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H

Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4

\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)

\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)

 

5 tháng 4 2017

a. PTHH :Fe + H2SO4 -> FeSO4 +H2

nFe = 22,4 : 56 = 0,4 (mol)

nH2SO4 = 24,5 : 98 = 0,25 (mol)

Ta có nFe > nH2SO4 (0,4>0,25) nên Fe dư

nFe dư = 0,4-0,25 = 0,15 (mol)

Vậy mFe = 0,15 . 56 = 8,4 (gam)

b, Theo PTHH ta có nH2 = nH2SO4 =0,25 (mol)

=> VH2 thu được (đktc) =0,25 . 22,4 =5,6(lit)

Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH: Fe + H2SO4 (loãng) -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(\dfrac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\dfrac{0,4}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4\left(loãng,đềbài\right)}}{n_{H_2SO_4\left(loãng,PTHH\right)}}=\dfrac{0,25}{1}\)

=> H2SO4 loãng hết, Fe dư nên tính theo \(n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{H_2}=n_{Fe\left(phảnứng\right)}=n_{H_2SO_4\left(loãng\right)}=0,25\left(mol\right)\\ =>n_{Fe\left(dư\right)}=0,4-0,25=0,15\left(mol\right)\)

a) Khối lượng Fe dư:

\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

b) Thể tích khí H2 thu được (ở đktc):

\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)

a. Hiện tượng: Bột CuO từ màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch(Cu)

b.PTPỨ: H2 + CuO \(\rightarrow\) Cu + H2O

Giả sử p.ứng xảy ra hoàn toàn thì chất rắn sau p.ứng là Cu

Ta có : nCu = nCuO = \(\frac{20}{80}\) = 0,25 mol

\(\Rightarrow\) mCu= 0,25 . 64 = 16(g)

Mà: 16,8 > 16 => CuO dư.

Vậy chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư và Cu

Gọi  mCuO (dư) là x (g)

=> mCuO (pứ)= 20-x (g)

=> nCuO (pứ)\(\frac{20-x}{80}\) (mol)

Theo p.trình: nCu= nCuO(pứ)\(\frac{20-x}{80}\) (mol)

Ta có: x + \(\frac{\left(20-x\right).64}{80}\) = 16,8

\(\Leftrightarrow\) x + \(\frac{1280-64x}{80}\) = 16,8

\(\Leftrightarrow\) 80x + 1280 - 64x = 1344

\(\Leftrightarrow\) 16x = 64

\(\Leftrightarrow\) x = 4 = mCuO (dư)

\(\Rightarrow\) mCuO (pứ) = 20 - 4 = 16(g)

\(\Rightarrow\) nCuO(pứ) \(\frac{16}{80}\) = 0,2 mol

Theo p.trình: nH2 = nCuO(pứ)=0,2 mol

\(\Rightarrow\) VH2= 0,2 . 22,4 = 4,48 (lít)