Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
công thức về khối lượng
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
20.8 + 14.2 = 23.3 + mNaCl
35 = 23.3 + mNaCl
mNaCl = 35 - 23.3 = 11.7
Giải
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
-> mNaCl = (mBaCl2 + mNa2SO4) - mBaSO4
-> mNaCl = (20,8 + 14,2) - 23,3
-> mNaCl = 11,7g
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA !
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}+m_{H_2}\\ =>5,4+29,4=34,2+m_{H_2}\\ =>m_{H_2}=0,6\left(g\right)\)
PTHH:2Al+3H2SO4−>Al2(SO4)3+3H2
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
���+��2��4=���2(��4)3+��2=>5,4+29,4=34,2+��2=>��2=0,6(�)mAl+mH2SO4=mAl2(SO4)3+mH2=>5,4+29,4=34,2+mH2=>mH2=0,6(g)
Bài 1:
2Mg + O2 \(\underrightarrow{to}\) 2MgO
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg}=0,2\times24=4,8\left(g\right)\)
Vì \(a=1,5b\Rightarrow b=m_{O_2}=\dfrac{a}{1,5}=\dfrac{4,8}{1,5}=3,2\left(g\right)\)
2Al+3H2SO4->Al2(SO4)3+3H2
0,1----------------------0,075----0,15
n H2=0,15 mol
=>mAl=0,1.27=2,7g
=>m Al2(SO4)3=0,075.342=25,65g
a) PTHH: \(2Al+3H_2SO_2\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c) \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
nZn= 0,2 mol
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0,2 mol 0,4 mol 0,2 mol 0,2 mol
b) mZnCl2= 0,2x 136= 27,2 (g)
c) mHCl= 0,4x36,5= 14,6 (g)
a)Zn+2Hcl=>ZnCl2+H2
b)nZn=13/65=0,2 mol
Zn+2Hcl=>ZnCl2+H2
0.2=>0,4=>0,2=>0,2 (mol)
b)mZnCl2=0,2.(65+35,5.2)=27,2g
c)mHcl=0,4*(1+35,5)=14,6g
Câu 2 :
$a) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$n_{HCl} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{MgCl_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
$b) m_{MgCl_2} = 0,1.95 = 9,5(gam)$
Câu 3 :
a) $Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1.98}{500}.100\% = 1,96\%$
b)
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2o$
$V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 1,12(lít)$
a) Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua
b) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
c) Tổng khối lượng các chất sau phản ứng là: 350g
d) mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl
⇔208 + 142 = 233 + mNaCl
⇒mNaCl= 117(g)
e) Khi phản ứng xảy ra có 137g nguyên tử Bari, thì sau phản ứng sẽ có 137g nguyên tử Bari.
f) Khi phản ứng thu được 71g nguyên tử Clo, thì trước phản ứng đã có 71g nguyên tử Clo tham gia phản ứng.
a)Phương trình chữ:
Bari clorua+axit sunfuric->bari sunfat+axit clohiđric
b)Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mbari clorua + maxit sunfuric =mbari sunfat+maxit clohiđric
41,6+19,6=mbari sunfat+14,6
61,2=mbari sunfat+14,6
=>mbari sunfat=61,2-14.6=46,6(g)
PTC: bari clorua+ axit sunfuric→ bari sunfat+ axit clohidric.
mbari clorua+maxit sunfuric=mbari sunfat+maxit clohidric
41.6 + 9.6 =mbari sunfat+14.6
⇒mbarisunfat=(41.6+9.6)-14.6=36.6(g)