Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Tách mẫu thử.
Cho quỳ tím tác dụng với từng chất.
Quỳ tím hóa đỏ --> P2O5
Còn lại cho tác dụng với nước.
Nếu có phản ứng --> Na2O
Pthh: Na2O + H2O --> 2NaOH
Còn lại là MgO
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đánh số thứ tự từ trái sang làm cho nhanh nhé bạn các chất lần lượt là (1)(2)(3)(4) hay 2 câu b và c là (1)(2)(3)
a) cho qua bình chứa dd Ca(OH)2=>có tạo ktủa là (4)
Cho qua ống sứ đựngCuO nung nóng=>khí làm bột CuO=>Cu màu đỏ là H2
Cho tàn đóm đỏ=>O2 làm tàn đóm bùng cháy mãnh liệt hơn
b) dùng quỳ tím =>(1) làm quỳ tím hóa xanh, (2) làm quỳ tím hóa đỏ, (3) làm quỳ tím ko đổi màu
c) cho td với H2O dư=Cr ko tan là (3)
2 chất còn lại lấy phần dd tạo thành cho td quỳ tím
QUỳ tím hóa xanh là NaOH chất bđ là Na2O
Còn lại làm quỳ tím hóa đỏ do tạo H2SO4 chất bđ là SO3
a nhận biết : không khí , \(O_2\) , \(H_2\) , \(CO_2\)
trích 4 mẫu thử vào 4 ống nghiệm khác nhau
cho lần lượt 4 mẫu thử trên đi qua nước vôi trong (dư)
- mẫu thử nào làm đục nước vôi trong là \(CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2->CaCO_3+H_2O\)
- mẫu thử nào không làm đục nước vôi trong là \(O_2,H_2\) và không khí
dẫn các mẫu thử còn lại đi qua bột đồng(II)oxit nung nóng
- mẫu thử nào làm CuO đổi màu (đen -> đỏ) là \(H_2\)
\(CuO+H_2->Cu+H_2O\)
-mẫu thử nào không làm CuO đổi màu là: không khí, \(O_2\)
- cho tàn đóm đỏ vào 2 ống nghiệm đựng 2 mẫu thử còn lại
- mẫu thử nào làm tàn đóm đỏ bùng cháy là \(O_2\)
còn lại là không khí
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Quỳ tím hóa đỏ=>HCl
Quỳ tím hóa xanh=>NaOH,Ca(OH)2(*)
Quỳ tím k đổi màu=>CuSO4,NaCl(**)
Cho BaSO4 vào (*)
Xuất hiện kết tủa=>Ca(OH)2
pt: BaSO4+Ca(OH)2--->CaSO4+Ba(OH)2
Cho BaCl2 vào (**)
Xuất hiện kết tủa trắng=>CuSO4
pt: CuSO4+BaCl2--->CuCl2+BaSO4
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: NaOH
+) Hóa đỏ: HCl
+) Không đổi màu: NaCl
2)
- Đổ nước vào các lọ, khuấy đều rồi dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: P2O5
+) Hóa xanh: CaO
+) Không đổi màu: NaCl
3)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H3PO4
+) Hóa xanh: KOH
+) Không đổi màu: H2O
4)
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: H2SO4
+) Không đổi màu: Na2SO4
+) Hóa xanh: NaOH
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Lấy mỗi lọ một ít làm mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh thì đó là dung dịch NaOH, Ca(OH)2
+ Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ thì đó là dung dịch HCl
+ Mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím thì đó là dung dịch K2SO4
- Cho 2 mẫu quỳ tím hóa xanh tác dụng với khí CO2:
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng thì đó là dung dịch Ca(OH)2
+ Mẫu thử nào không cho hiện tượng thì đó là dung dịch NaOH
Trích mỗi lọ một ít làm mẫu thử .
- Dùng quỳ tím để phân biệt 4 mẫu thử:
+Quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2,NaOH(nhóm X)
+Quỳ tím không đổi màu là K2SO4
+ Quỳ tím hóa đỏ là HCl .
- Dùng dd H2S04 để phân biệt 2 mẫu thử nhóm I
+Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2
Ca(OH)2+H2S04=>CaS04+2H20
+Mẫu thử không hiện tượng là NaOH.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
cho QT ẩm vào các chất
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu -> CO
QT mất màu -> Cl2
a) cho QT vào các chất
hóa đỏ => HCl
mất màu => Cl2
còn lại là CO
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử một mẩu quỳ tím
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là HCl
+ mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là NaOH và Ca(OH)2 (nhóm I)
+ mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu là NaCl
dẫn lần lượt khí CO2 qua dung dịch mẫu thử của nhóm I
+ mẫu thử có kết tủa là Ca(OH)2
Ca(OH)2+ CO2\(\rightarrow\) CaCO3\(\downarrow\)+ H2O
còn lại là NaOH