Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ta có:
\(R=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=12\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=1A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\)Ω
Ta có \(U=R_{tđ}.I \)
Thay số: \(U=12.1,2=14,4\)Ω
Ta có: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{14,4}{20}=0,72\)A
Lại có: \(I_2=I-I_1=1,2-0,72=0,48\)A
Vậy cường độ dòng điện đi qua R1 và R2 lần lượt là 0,72A và 0,48A

CĐDĐ chạy qua mạch chính là:
I = I1+I2 = 0,8+0,4 = 1,2A
Điện trở tương đương là;
R=U/I=24/1,2=20Ω
Điện trở R1 là:
R1=\(\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{24}{0,8}=30\Omega\)
Điện trở R2 là:
R2=\(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{24}{0,4}=60\Omega\)

* Sơ đồ mạch điện 1 :
+ - R1 R2
\(I=I_1=I_2=0,6A\)
* Sơ đồ mạch điện 2 :
R1 R2 R3 + -
\(Mạch:R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(I=I_1=I_{23}=I_{tốiđa}=0,6A\)
Tóm tắt :
\(R_1=x\)
\(R_2=6\Omega\)
\(R_3=3\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_3\right)\)
\(I=I_1=I_2=0,6A\)
_________________________
R1 = ?
U = ?
\(I_1=?\)
\(I_2=?\)
\(I_3=?\)
GIẢI :
Ta có : R1 nt (R2//R3) nên :
\(I_1=I_{23}=I=0,6A\)
Điện trở R23 là :
\(R_2//R_3\rightarrow R_{23}=\dfrac{6.3}{6+3}=2\Omega\)
Điện trở tương đương toàn mạch là :
\(R_1ntR_{23}\rightarrow R_{123}=R_{tđ}=x+2\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế U là :
\(U=I.R_{tđ}=0,6.\left(x+2\right)\left(V\right)\)
Ta có : R1 nt R23 => U=U1 + U23
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{U-U_{23}}{I_1}=\dfrac{0,6.\left(x+2\right)-\left(2.0,6\right)}{0,6}\)
\(\Rightarrow R_1=\dfrac{0,6x+1,2-1,2}{0,6}=x\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua điệnt rở R1 là :
I1 = \(\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{0,6x}{x}=0,6\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{U_{23}}{R_2}=0,2\Omega\)
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là :
\(I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{U_{23}}{R_3}=0,4\left(\Omega\right)\)

a) Vì R1ntR2ntR3=>I1=I2=I3=I=\(\dfrac{U3}{R3}\)=1A
b) U1=I1.R1=1.1=1V
U2=I2.R2=1.2=2V
Vậy....................

Tự tóm tắt nha ...
a, Theo định luật ôm :
\(R=\dfrac{U}{I}=>I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{3,2}{20}=0,16\left(A\right)\)
b, Theo bài ta có : \(I_2=0,8I_1\)
Theo định luật ôm : \(R_2=\dfrac{U}{I_2}=\dfrac{3,2}{0,8.0,16}=25\Omega\)
Vậy ...

Đặt R\(_3\) là x
Ta có: \(R_1ntR_2ntR_3\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2+R_3\)
\(=8+6+x\)
\(=14+x\) ( 1 )
\(\Rightarrow I=\frac{U.}{Rtđ}=\frac{48}{14+x}\)
Do \(R_1ntR_2ntR_3\)
\(\Rightarrow I_1=I_2=I_3=\frac{48}{14+x}\)
Mà \(I_2=2A\)
\(\Leftrightarrow2=\frac{48}{14+x}\)
\(\Leftrightarrow x=10\)
\(\Rightarrow R_3=10\Omega\) ( 2 )
Thay 2 vào 1, ta có;
\(R_{tđ}=14+10=24\Omega\)

tự tóm tắt nha
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
R=R1+R2=30+20=50 (\(\Omega)\)
Cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2 là:
I1=I2=\(\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{50}=0.12(A)\)
b) Vì 2.I2=I1 Mặt khác I2+I3=I1
\(\rightarrow I2=I3 (1) \)
Ta có R1//R2 nên U2=U3(2)
Từ (1)(2) \(\rightarrow R2=R3=20\Omega\)
a,Điện trở tương đương của đoạn mạch : 30+20=50Ω
Cường độ dòng điện chạy qua mỗi đèn là :6/50=0.12A
b,cường độ dòng điện chạy qua R3=0,12/2=0,06A
Hiệu điện thế đặt vào đầu R3=0,06.20=1,2V
=> R=1,2/0,06=20Ω
(có một cách giải thích khác cho câu b bạn chọn ý trên hoặc biện luận theo mình
vì R3//R2 cho nên hiệu điện thế bằng nhau ,cường độ dòng điện chạy qua đèn bằng nhau (đều bằng một nửa ) cho nên R3=R2

R23=\(\dfrac{2R_1}{2}=R_1\)
Điện trở tương đương :Rtđ=\(\dfrac{R_1}{2}=0,5R_1\)
Hiệu điện thế của nguồn:U=I.Rtđ=0,8.0,5R1=0,4R1
Cường độ dòng điện qua R1 : I1=\(\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{0,4R_1}{R_1}=0,4\left(A\right)\)
Tóm Tắt :
\(R_1=10\Omega\)
\(R_2=20\Omega\)
\(R_3=30\Omega\)
U = 12 V
I = 0,4 A
Hỏi : Cách mắc ?
Giải :
Điện trở tương đương của đoạn mạch có hiệu điện thế 12 V và cường độ dòng điện 0,4A là :
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,4}=30\Omega\)
Vì thế ta có hai cách mắc :
* Mắc \(R_1\) nối tiếp với \(R_2\) : R1 R2
*Mắc \(R_3\) một mình
R3