K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 2 2017

PTHH: Na3PO4 + 3AgNO3 ==> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)

Ta có: \(\left\{\begin{matrix}n_{Na3PO4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\\n_{AgNO3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Lập tỉ lệ: \(\frac{0,2}{1}>\frac{0,3}{3}\)

=> Na3PO4 dư, AgNO3 hết

=> Tính theo số mol của AgNO3

=> Các chất còn lại sau phản ứng là Ag3PO4, NaNO3, Na3PO4(dư)

Gợi ý phần tiếp theo:(phần này dễ)

- Đã chứng minh được AgNO3 hết, dựa vào số mol AgNO3 tính được số mol các chất còn lại

- Tính khối lượng

=> Bài toán đã xong!

20 tháng 2 2017

\(n_{Na_3PO_4}=\frac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{AgNO_3}=\frac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)

Ta có phương trình:

Na3PO4 + 3AgNO3 -> 3NaNO3 + Ag3PO4 \(\downarrow\)

B.đầu 0,2 0,3 0 0

P.ứng 0,1 0,3 0,3 0,1

Sau p.ứng 0,1 0 0,3 0,1

=> mNaNO3 = 0,3.85 = 25,5 (g)

=> mAg3PO4 = 0,1.419 = 41,19 (g)

=> mNa3PO4(dư) = 0,1.164 = 16,4(g)

19 tháng 6 2018

\(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32,8}{164}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{AgNO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{51}{170}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH : \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_4\)

Theo PT:1 mol............3mol

Theo bài:0,2mol........0,3mol

Tỉ lệ:........\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\)

\(Na_3PO_4\)

PTHH : \(Na_3PO_4+3AgNO_3\rightarrow3NaNO_3+Ag_3PO_4\)

............0,1mol...........0,3mol...........0,3mol............0,1mol

\(m_{NaNO_3}=n.M=0,3.85=25,5\left(g\right)\)

\(m_{Ag_3PO_4}=n.M=0,1.419=41,9\left(g\right)\)

19 tháng 6 2018

nNa3PO4 = 0,2 mol

nAgNO3 = 0,3 mol

Na3PO4 + 3AgNO3 → 3NaNO3 + Ag3PO4

Đặt tỉ lệ ta có

0,2 > \(\dfrac{0,3}{3}\)

Vậy Na3PO4

Bài 1: Cu + O2 " CuO a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng. b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng? b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao...
Đọc tiếp

Bài 1: Cu + O2 " CuO

a) Tính khối lượng CuO sinh ra khi có 2,56g Cu tham gia phản ứng.

b) Tính khối lượng Cu và thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để điều chế 24g CuO

Bài 2: CaCO3 + HCl"CaCl2+ CO2 + H2O

a) Nếu có 8,96l khí CO2 tạo thành thì cần bao nhiêu gam CaCO3, bao nhiêu gam HCl tham gia phản ứng?

b) Nếu có 20 g CaCO3 tham gia phản ứng, thì khối lượng HClcần dùng và thể tích khí CO2 (đktc) sinh ra là bao nhiêu?

Bài 3: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl. Sau phản ứng thu được sản phẩm gồm m (g) FeCl2 và V lít khí Hiđro ở đktc. Tìm m,V.

Bài 4: Cho 32 g CuO tác dụng vừa đủ với H2SO4. Sản phẩm là CuSO4 và nước. Tính khối lượng CuSO4 và H2SO4

Bài 5: Cho 48g Fe2O3 tác dụng vừa đủ với HCl, sản phầm tạo thành gồm FeCl3 và H2O. Tính khối lượng HCl và FeCl3.

Bài 6: Cho 16 g NaOH tác dụng vừa đủ với H2SO4, sản phầm tạo thành gồm Na2SO4 và H2O. Tìm khối lượng H2SO4 và Na2SO4.

Bài 7: Cho 10 g CaCO3 vào một bình kín rồi đun nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được CaO và CO2. Tìm thể tích khí CO2 ở đktc và Tính khối lượng CaO tạo thành sau phản ứng.

Bài 8: Cho 78 g Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với H2SO4 ,phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng H2SO4 và Al2(SO4)3 tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 22,2 g CaCl2, tác dụng vừa đủ với AgNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được AgCl và Ca(NO3)2.Tính khối lượng AgCl tạo thành.

Bài 8: Cho 10,6 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với CaCl2, , phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được NaCl và CaCO3.Tính khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng.

Bài 9: Cho 23 g Na tác dụng với H2SO4, phản ứng xong thu được Na2SO4 và khí hiđro. Tìm thể tích khí Hiđro sinh ra (ở đktc) , khối lượng của Na2SO4 tạo thành sau phản ứng.

Bài 10: Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với HCl, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm FeCl2 và V lít khí H2.Tính thể tích khí H2(đktc) và khối lượng FeCl2

Bài 11: Đốt cháy 16,8 g Fe trong V lít khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe2O3. Cho toàn bộ lượng Fe2O3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H2SO4, thu được sản phẩm gồm

Fe2 (SO4)3 và H2O. Tìm V và m.

Bài 12: Tính thể tích khí Oxi và Hiđro ở đktc để điều chế 900g nước.

Bài 13: Một loại thép có chứa 98% là sắt được điều chế bằng cách cho Fe2O3 tác dụng với H2, sau phản ứng thu được Fe và H2O. Tính khối lượng của Fe2O3 và thể tích khí Hiđro cần để điều chế 10 kg thép loại trên.

Bài 14: Fe+ CuSO4 "FeSO4+Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Bài 15: Fe+H2SO4"FeSO4+H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4.Tínhthể tích khí H2 thu được ở đktc và Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 16: Người ta cho 26 g kẽm tác dụng với 49 g H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro và chất còn dư.Tính thể tích (đktc) khí hidro sinh ra và khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 17: CuO+ HCl"CuCl2+ H2O

Cho 4 gam CuO tác dụng với 2,92 g HCl theo phương trình hóa học.Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Bài 18: Cho 3,2 g S tác dụng với 11,2 g Fe. Hỏi sau phản ứng hóa học trên tạo thành bao nhiêu g FeS? Tính khối lượng chất còn dư.

Bài 19: Cho 11,2 g CaO tác dụng với dung dịch có chứa 39,2 g H2SO4.phản ứng xảy ra thu được CaSO4 và H2O Tính khối lượng các chất còn lại trong phản ứng hóa học trên

Bài 20: Đốt cháy 6,4 g lưu huỳnh bằng 11,2 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm là SO2. Tính thể tích của các khí thu được sau phản ứng hóa học trên ở đktc.

Bài 21: Đốt cháy 4,8 g cacbon bằng 6,72 lít khí oxi thu được sản phẩm sau phản ứng là CO2. Tìm khối lượng chất còn dư và thể tích khí CO2thu được.

Bài 22: Cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với dung dịch chứa 9,8 g H2SO4, phản ứng xảy ra thu được BaSO4 và HCl. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng.

10
25 tháng 3 2020

Chia nhỏ ra nha bạn

25 tháng 3 2020

1)

\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)

a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)

2)

\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)

\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)

\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)

19 tháng 6 2018

nCaCl2 = 0,2 mol

Pt: CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl

....0,2 mol-> 0,4 mol----> 0,2 mol---> 0,4 mol

mAgNO3 = 0,4 . 170 = 68 (g)

mCa(NO3)2 = 0,2 . 164 = 32,8 (g)

mAgCl = 0,4 . 143,5 = 57,4 (g)

19 tháng 6 2018

Giải:

a) Số mol CaCl2 là:

nCaCl2 = m/M = 22,2/111 = 0,2 (mol)

PTHH: 2AgNO3 + CaCl2 -> 2AgCl + Ca(NO3)2

-------------0,4---------0,2-----0,4---------0,2----

Khối lượng AgNO3 là:

mAgNO3 = n.M = 0,4.170 = 68 (g)

b) Khối lượng AgCl và Ca(NO3)2 là:

mAgCl = n.M = 0,4.143,5 = 57,4 (g)

mCa(NO3)2 = n.M = 0,2.164 = 32,8 (g)

Vậy ...

20 tháng 4 2018

2)

1.2Na + 2H2O ---.>2NaOH+H2

2.CO2 + H2O --->H2CO3

3. P2O5 + 3H2O--->2H3PO4

4. BaO + H2O--->Ba(OH)2

5. Fe3O4 + 4H2 --->3Fe+4H2O

6. CuO + H2 --->Cu+H2O

7. 2Al + 6HCl --->2AlCl3+3H2

8. Fe + H2SO4 --->FeSO4+H2

20 tháng 4 2018

Oxit axit:

P2O5:Diphotpho pentaoxit

CO2:cacbon dioxit

Axit:

HNO3: Axit nitric

H2SO4: axit sunfuric

Hcl: axit clohidric

H2S:Hidro sunfua

H2SO3:Axit sunfuro

H3PO4: Axit photphoric

Bazơ:

Fe(OH)2

Al(OH)3

Ca(OH)2

KOH

Oxit bazơ

FeO

CaO

CuO

Muối:

CuCO3

K2HPO4

CuSO4

AgNO3

Ca(HPO4)2

29 tháng 12 2019

a)

AgNO3+HCl\(\rightarrow\)AgCl+HNO3

0,1_____0,1____0,1___ 0,1

nHCl=\(\frac{3,65}{36,5}\)=0,1(mol)

mAgCl=0,1.143,5=14,35(g)

b)

mHNO3=0,1.63=6,3(g)

c)

Fe+2HCl\(\rightarrow\)FeCl2+H2

_____0,1________0,05

VH2=0,05.22,4=1,12(l)

29 tháng 12 2019
https://i.imgur.com/IviYVtp.jpg
2 tháng 1 2017

làm j có S trong H3PO4

17 tháng 7 2017

a.PTHH xảy ra:

3Mg + 2H3PO4 ->Mg3(PO4)2 + 3H2

98(g) 262(g) 67.2(l)

9.8(g) 26.2(g) <- 6.72(l)

b. Khối lượng Mg3(PO4)2 tạo thành là:

mMg3(PO4)2=26.2(g)

c. Khối lượng H3PO4 đã phản ứng là:

mH3PO4=9.8(g)

17 tháng 7 2017

câu a sao lại có 2 câu dưới vậy bn

Bài 1: Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml). Tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng phản ứng không làm thay đổi về thể tích dung dịch. Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ. A, Tính CM của dung dịch Z. B, Dung dịch X...
Đọc tiếp

Bài 1:

Cho 20 ml dung dịch AgNO3 1M (D=1,1 g/ml) vào 150 ml dung dịch HCl 0,5M (D= 1,05 g/ml).

Tính CM và C% của dung dịch sau phản ứng. Cho rằng phản ứng không làm thay đổi về thể tích dung dịch.

Bài 2:

Trộn 200 ml dung dịch HNO3 (dung dịch X) với 300 ml dung dịch HNO3 (dung dịch Y) ta được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với 14 gam CaCO3 thì phản ứng vừa đủ.

A, Tính CM của dung dịch Z.

B, Dung dịch X được pha từ dung dịch Y, bằng cách pha từ dung dịch Y, bằng cách pha nước vào dung dịch Y theo tỷ lệ VH2O/V= 3/1. Tính CM của dung dịch X và dung dịch Y.

Bài 3:

Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65%. Sau phản ứng thu được (a+55) gam muối. Tính a và C% của dung dịch muối.

Bài 4:

Cho 200 g dung dịch Na­2CO3 tác dụng vừa đủ với 120 gam dung dịch HCl. Sau phản ứng dung dịch có nồng độ 20%. Tính C% của hai dung dịch đầu.

Bài 5:

A, Có 4 lọ đựng riêng biệt: Nước cất, dung dịch H2SO4, dung dịch NaOH, dung dịch NaCl. Bằng cách nào có thể nhận biết được mỗi chất trong các lọ.

B, Cho các công thức hóa học sau: PbO, ZnO, N­2O5, Li­2O, HCl, ZnSO4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4, CO2, AlCl3, Na3PO4, H­2SO3, Cu(NO3)2, P­2O5, Cu(OH)2, Al2(SO4)3. Cho biết mỗi chất đó thuộc loại nào?

3
24 tháng 6 2017

Lần sau đăng 2-3 bài 1 lần thôi nha

----------------------------

1. \(n_{AgNO_3}=1.0,02=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,15.0,5=0,075\left(mol\right)\)

Pt: \(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

0,02mol 0,075mol \(\rightarrow0,02mol\)

Lập tỉ số: \(n_{AgNO_3}:n_{HCl}=0,02< 0,075\)

\(\Rightarrow AgNO_3\) hết; HCl dư

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,075-0,02=0,055\left(mol\right)\)

\(\Sigma_{V\left(spu\right)}=0,02+0,15=0,17\left(l\right)\)

\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,055}{0,17}=0,32M\)

\(C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,02}{0,17}=0,12M\)

\(m_{AgNO_3}=D.V=1,1.20=22\left(g\right)\)

\(m_{HCl}=D.V=1,05.150=157,5\left(g\right)\)

\(m_{AgCl}=0,02.143,5=2,87\left(g\right)\)

\(\Sigma_{m_{\left(spu\right)}}=22+157,5-2,87=176,63\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,055.36,5.100}{176,63}=1,13\%\)

\(C\%_{HNO_3}=\dfrac{0,02.63.100}{176,63}=0,71\%\)

24 tháng 6 2017

3.Pt: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)

40 73 95

a \(\rightarrow\) \(\dfrac{73}{40}a\) \(\rightarrow\) \(\dfrac{95}{40}a\)

Ta có : \(\dfrac{95}{40}a=a+55\)

\(\Rightarrow a=40\)

\(m_{ct}=\dfrac{m.3,65}{100}\)(1)

\(m_{HCl}=\dfrac{73}{40}.40=73\left(g\right)\)(2)

(1)(2)\(\Rightarrow\dfrac{m.3,65}{100}=73\)

\(\Rightarrow m=2000\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{a+55}{a+m}.100=\dfrac{40+55}{40+2000}.100=4,65\%\)

1.lập PTHH, khi cho biết các sơ đồ phản ứng sau: a, Al+Cl2--->AlCl3. b,Fe2O3+H2--->Al2O3+H2O. c,Al(OH)3--->Al2O3+H2O. d,Na2SO+BaCl2--->BASO4+NaCl. e,NaOH+ZnCl2--->Zn(OH)2+NaCl. F,CuCl2+AgNO3--->AgCl+Cu(NO3)2. 2.tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố O trong các hợp chất sau: a, CaO. b,SO2. c,Na2CO3. d,Al2(SO4)3. 3.hãy tìm CTHH của những hợp chất sau có thành phần các nguyên tố: a,hợp chất khí X có khối lượng mol là 34...
Đọc tiếp

1.lập PTHH, khi cho biết các sơ đồ phản ứng sau:

a, Al+Cl2--->AlCl3. b,Fe2O3+H2--->Al2O3+H2O. c,Al(OH)3--->Al2O3+H2O.

d,Na2SO+BaCl2--->BASO4+NaCl. e,NaOH+ZnCl2--->Zn(OH)2+NaCl. F,CuCl2+AgNO3--->AgCl+Cu(NO3)2.

2.tính thành phần % theo khối lượng của nguyên tố O trong các hợp chất sau:

a, CaO. b,SO2. c,Na2CO3. d,Al2(SO4)3.

3.hãy tìm CTHH của những hợp chất sau có thành phần các nguyên tố:

a,hợp chất khí X có khối lượng mol là 34 g, thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 5,88%H ; 94,12%S.

b,hợp chất Y có thành phần % về khối lượng là: 87,7%C, còn lại nguyên tố N biết hợp chất này có tỉ lệ khối với N2 là 1.

4.đốt cháy hoàn toàn 6g cacbon(C) trong 16g khí O2 sinh ra khí cacbonic(CO2).

a, lập PTHH. b,tính khối lượng khí cacbonic sinh ra.

5.cho 2,3g kim loại Na đốt cháy hoàn toàn trong bình chứa khí O2 thu được natrioxit(Na2O).

a, lập PTHH. b,tính khối lượng natrioxit thu được sau phản ứng. c, tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng(đktc)

6.cho các CTHH sau: FeO, Ba2O, SO2, C2O, Ag2NO3, Na(OH)2 hãy chỉ ra các CTHH viết sai và sửa lại.Biết Fe(II), Ba(II), S(IV), Ag(I), NO3(I), Na(I), OH(I).

Các bạn giải giúp mình nhé!!!mai mình có tiết kiểm tra rùi!!Cảm ơn các bạn nhé!

4
30 tháng 11 2017

câu 4

C + O2---t0-->CO2

áp dụng DLBTKL ta có

\(m_{CO2}=m_C+m_{O2}=6+16=22\left(g\right)\)

30 tháng 11 2017

câu 5

\(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)

\(4Na+O_2-t^0->2Na_2O\)

0,1......0,025.....................0,05

\(m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\)

\(V_{O_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)